Bộ tài chính Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt namQUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Ban hành mức thu phí đối với xe máy qua cầu MỹThuận-Quốc lộ 1A
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiến đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (công văn số3167/BGTVT-TCKT ngày 21/9/2000);
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Người điều khiển xe máy qua cầu Mỹ Thuận - Quốc lộ 1A phải nộp phí theo quyđịnh tại quyết định này; trừ đối tượng được miễn phí cầu, đường bộ quy định tạiThông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổsung điểm 1.d mục A, phần IV và điểm 3.n mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày27/4/1998 của Bộ Tài chính .
Véthông thường: 1.000 đồng/vé/lần.
Vétháng: 15.000 đồng/vé/1tháng.
Điều 2:Cơ quan thu phí cầu Mỹ Thuận - Quốc lộ 1A thực hiện thu, nộp và quản lý tiềnphí thu được theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của BộTài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 củaChính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước
Điều 3: Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4:Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vậntải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí cầu Mỹ Thuận-Quốc lộ 1A và các cơ quan liênquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỔNG CỤC THUẾ
Về việc ban hành mức thu phí cầu Mỹ Thuận đối với xemáy.
Thực hiện chỉ đạo củaBộ, Tổng cục Thuế dự thảo Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Tài chính bổ sung mức thuphí đối với xe máy khi qua cầu Mỹ Thuận, với mức thu:
Vé thông thường: 1.000đồng/vé/lần.
Vé tháng: 15.000đồng/vé/1tháng.
Mức vé thông thườngxây dựng theo mức mà Cục Đường bộ Việt Nam- Bộ Giao thông đã đề nghị trước đây(công văn số 471/CĐBVN-TCKT ngày 24/3/2000).
(Kèm theo QĐ số 74, TTsố 75, Công văn 471 của Cục đường bộ VN, công văn số1179 của UBND tỉnh VĩnhLong, Công van số 3167 của Bộ GTVT, ý kiến của các Vụ liên quan)