QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
STT
|
Cơ quan thực hiện
|
Thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
1
|
Chi cục Thủy sản
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Tàu cá (có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
Cảng cá
|
2
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Cơ sở giết mổ động vật tập trung
|
3
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật
|
4
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông thủy sản thực phẩm
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối, muối i-ốt
|
Điều 2. Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
STT
|
Cơ quan thực hiện
|
Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
1
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sơ chế nhỏ lẻ
|
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
|
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định (quy định tại Khoản 4, Điều 38, Nghị định số 15/2017/NĐ-CP)
|
2
|
- Phòng Kinh tế thuộc UBND quận
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện
|
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, thực hiện cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết khi cơ sở có yêu cầu để phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường
|
Tàu cá (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên), thực hiện cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết khi cơ sở có yêu cầu để phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường
|
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.