NGHỊ QUYẾT
Quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 161 /TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định về các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 207/BC- HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai số 31/2024/QH14, gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị (gọi tắt là “dự án khu đô thị”);
b) Dự án khu dân cư nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 2. Tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
Dự án đầu tư có sử dụng đất được quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi đảm bảo các tiêu chí sau:
1. Phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với dự án khu đô thị: phù hợp quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chi tiết đối với địa bàn thành phố, thị xã; có quy hoạch chung đô thị đối với các huyện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với dự án khu dân cư nông thôn: phù hợp quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phù hợp chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; chương trình, kế hoạch phát triển đô thị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quy mô dự án:
a) Dự án khu đô thị: Có quy mô diện tích sử dụng đất từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt hoặc có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên đối với trường hợp quy hoạch xây dựng không xác định rõ các đơn vị ở;
b) Dự án khu dân cư nông thôn: Có quy mô diện tích sử dụng đất từ 10 ha trở lên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáp Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này; kịp thời báo cáo những bất cập, vướng mắc, khó khăn để Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TT HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|