QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình
Phân viện nghiên cứu hải sản phía Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 85/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-BTS ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 467/QĐ-BTS ngày 02/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật và dự toán đầu tư giai đoạn 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam;
Căn cứ văn bản số 5466/BNN-KH ngày 01/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Giám sát đánh giá đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Phân viện nghiên cứu Hải sản phía Nam;
Căn cứ văn bản số 5812/BNN-KH ngày 21/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chủ trương cho phép điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-BNN-TC ngày 10/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phê duyệt quyết toán hạng mục công trình hoàn thành Các công trình hạ tầng – Gói thầu số 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 1481/QĐ-BNN-TC ngày 17/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phê duyệt quyết toán hạng mục công trình hoàn thành Thiết bị máy biến áp và đường dây thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam;
Xét Tờ trình số 105/TTr-VHS ngày 14/02/2011 của Viện Nghiên cứu Hải sản về việc xin Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam; Văn bản số 25/KH-TH ngày 17/01/2011 của Vụ Kế hoạch về việc đề nghị Viện Nghiên cứu Hải sản rà soát điều chỉnh lại danh mục thiết bị; Văn bản số 1217/BNN-KHCN ngày 01/3/2011 của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thẩm định danh mục thiết bị điều chỉnh; Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán hạng mục ép cọc thí nghiệm số 09 ngày 10/02/2009, số 531/BCTTDT ngày 31/12/2009 hạng mục phần kiến trúc, điện, lắp đặt hệ thống điều hòa nhà làm việc, hệ thống thu lôi, chống sét, nước, xây dựng, điện – nhà thường trực, sân đường nội bộ, điện sân vườn; số 05/BCCTTDT-NV ngày 28/7/2010 hạng mục Cửa đi, cửa sổ nhôm sơn tĩnh điện – khung sắt bảo vệ cửa sổ của Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Nam Việt; Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán hạng mục PCCC - Nhà làm việc số 02 ngày 14/01/2010 của Công ty TNHH tư vấn quản lý xây dựng Sông Phan và các hồ sơ, văn bản pháp lý khác kèm theo.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình kèm theo Báo cáo thẩm định số 210/BC-XD-TĐ ngày 14/3/2011 và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 và thay thế Phụ lục chi tiết của Quyết định số 1239/QĐ-BTS ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Dự án đầu tư xây dựng công trình Phân viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh Khoản 9, 13 tại Điều 1:
1.1. Tổng mức đầu tư điều chỉnh: (áp dụng Đơn giá XDCT số 813/UBND-VP ngày 05/02/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Công bố giá các số từ năm 2007 đến năm 2010 của Liên Sở Tài chính – Xây dựng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): 64.447.000.000 đồng (Sáu mươi tư tỷ, bốn trăm bốn mươi bảy triệu đồng):
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH
Đơn vị tính: (1000 đồng)
Số TT
|
Danh mục
|
TMĐT đã duyệt (QĐ 1239/QĐ-BTS)
|
TMĐT điều chỉnh
|
Chênh lệch (+/-)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
27.064.000
|
39.141.000
|
+12.077.000
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
26.776.000
|
18.713.000
|
-8.063.000
|
3
|
Chi đền bù, giải phóng mặt bằng
|
1.000.000
|
91.000
|
-909.000
|
4
|
Chi quản lý dự án
|
1.448.000
|
963.000
|
-848.000
|
5
|
Chi tư vấn đầu tư xây dựng
|
1.970.000
|
2.936.000
|
+966.000
|
6
|
Chi khác
|
332.000
|
865.000
|
+534.000
|
7
|
Dự phòng
|
5.858.000
|
1.736.000
|
-4.122.000
|
|
CỘNG TMĐT
|
64.447.000
|
64.447.000
|
0.000
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Tổng mức đầu tư phê duyệt là căn cứ để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
1.2. Thời gian thực hiện dự án: đến hết năm 2012.
2. Một số nội dung khác:
2.1. Chủ đầu tư rà soát các chi phí phát sinh về khối lượng đã được Bộ đồng ý, chi phí trượt giá nhân công, máy thi công và vật liệu (Theo hướng dẫn tại các Thông tư 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008; 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009; 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng) để làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung hợp đồng, nghiệm thu, thanh toán theo quy định.
2.2. Đối với Máy phát điện 3 pha 180 KVA trong hạng mục Phần điện: theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu phải có nghĩa vụ thực hiện.
2.3. Không tính chi phí lán trại 1% trong kinh phí chênh lệch khi áp dụng điều chỉnh đơn giá theo TT 03/2008, TT 05/2009, TT 09/2008 đối với các công việc và hạng mục đã thực hiện (chỉ tính chi phí lán trại 1% đối với các công việc và hạng mục chưa thực hiện).
2.4. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải sản thực hiện tổ chức thẩm tra, thẩm định và quyết định Phê duyệt điều chỉnh Thiết kế Bản vẽ thi công, dự toán toàn bộ Dự án và hạng mục phát sinh; Thẩm định lại giá dự toán các gói thầu thiết bị trước khi tổ chức đấu thầu; Phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu của hạng mục phát sinh. Trong quá trình thẩm định, phê duyệt, Chủ đầu tư phải tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành. Quyết định được sử dụng con dấu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật và trước Bộ trưởng về quyết định phê duyệt của mình.
2.5. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải sản lập Tờ trình điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu trình Bộ xem xét phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Khoản 9, 13 Điều 1 và thay thế Phụ lục chi tiết tại Quyết định số 1239/QĐ-BTS ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); các nội dung khác vẫn giữ nguyên.
Điều 3. Phân giao nhiệm vụ
- Viện Nghiên cứu hải sản thực hiện chức năng làm chủ đầu tư dự án, chịu trách nhiệm quản lý vốn, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ và giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện theo đúng quy định về xây dựng cơ bản hiện hành.
- Cục Quản lý xây dựng công trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư tổ chức quản lý thực hiện dự án theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và đấu thầu.
- Vụ Kế hoạch thực hiện chức năng giám sát đầu tư và phân bổ kinh phí thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Viện trưởng Viện Nghiên cứu hải sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.