• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 21/12/1996
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/1999
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 353/QĐ-NH2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 1996

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ sung và sửa đổi một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng nhà nước

_____________________________________

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23 tháng 5 năm 1990;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung và sửa đổi một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 4 tháng 12 năm 1992 và thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12-12-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1/ Bổ sung tài khoản 633 "tạm ứng xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản".

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước dùng để hạch toán số tiền tạm ứng theo dự toán đã được Ngân hàng Nhà nước Trung ương duyệt cho xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.

Bên nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.

Bên có ghi: - Số tiền thu hồi tạm ứng.

- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư nợ: - Phản ánh số tiền các Ngân hàng Nhà nước đang tạm ứng ra để xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 2 tiểu khoản:

1- Tạm ứng xây dựng nhỏ.

2. Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.

2/ Nhập 2 tài khoản cấp III sau đây vào tài khoản 702 "Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố đinh":

- Tài khoản 7021 "Vốn Ngân sách Nhà nước cấp".

- Tài khoản 7022 "Vốn của Ngân hàng".

3/ Tài khoản 83 "Các khoản thu khác" được bố trí, sắp xếp lại như sau:

- Tài khoản 831 "Các khoản thu về tiêu huỷ tiền"

- Tài khoản 839 "Các khoản thu khác".

Tài khoản 831 "Các khoản thu về tiêu huỷ tiền".

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong tiêu huỷ tiền như: thu bán phế liệu, thu khác.

Nội dung hạch toán tài khoản 831 giống như nội dung hạch toán các tài khoản thu nhập của Ngân hàng.

Tài khoản 839 "Các khoản thu khác"

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu khác của Ngân hàng Nhà nước (ngoài các khoản thu đã hạch toán vào các tài khoản quy định).

Nội dung hạch toán tài khoản 839 giống như nội dung hạch toán các tài khoản thu nhập của Ngân hàng.

4/Trong tài khoản 844 "chi phí phát hành tiền và phương tiện thanh toán thay tiền" bổ sung các tài khoản cấp III sau:

- Tài khoản 8446 "Chi phí kiểm đếm và phân loại tiền".

- Tài khoản 8447 "chi phí về tiêu huỷ tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền".

- Tài khoản 8449 "chi phí khác".

Tài khoản 8446 "chi phí kiểm đến và phân loại tiền".

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí của ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ kiểm đếm, chọn lọc, phân loại tiền, như: tiền công, tiền chi vượt năng suất và một số khoản chi khác (trừ chi các loại vật liệu kiểm đếm, đóng gói tiền đã hạch toán vào tài khoản 8444).

Nội dung hạch toán tài khoản 8446 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.

Tài khoản 8447 "chi phí về tiêu huỷ tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền".

Tài khoản này dùng để hạch toán tất cả các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong công tác tiêu huỷ tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền, như: tiền bồi dưỡng độc hại, chi làm thêm giờ (nếu có) và các chi phí khác cho công tác tiêu huỷ.

Nội dung hạch toán tài khoản 8447 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.

Tài khoản 8449 "chi phí khác".

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí khác của Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong nghiệp vụ phát hành (ngoài các khoản chi phí đã hạch toán vào các tài khoản quy định).

Nội dung hạch toán tài khoản 8449 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của ngân hàng.

5/ Trong tài khoản 864 "vật liệu và giấy tờ in" bổ sung các tài khoản cấp III như sau:

- Tài khoản 8641 "Vật liệu văn phòng"

- Tài khoản 8642 "Giấy tờ in"

- Tài khoản 8643 "Xăng dầu"

- Tài khoản 8649 "Vật liệu khác"

Tài khoản 8641 "Vật liệu văn phòng"

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản không thuộc phạm vi công cụ lao động.

Nội dung hạch toán tài khoản 8641 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.

Tài khoản 8642 "giấy tờ in"

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua giấy tờ in phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

Nội dung hạch toán Tài khoản 8642 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.

- Tài khoản 8643 "xăng dầu"

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền đã được hạch toán vào tài khoản 8443).

Nội dung hạch toán tài khoản 8643 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của ngân hàng.

- Tài khoản 8649 "Vật liệu khác"

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua sắm các vật liệu khác sử dụng cho hoạt động của Ngân hàng Nhà nước (ngoài các khoản chi phí đã hạch toán vào các tài khoản quy định).

Nội dung hạch toán tài khoản 8649 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.

6/ Trong tài khoản 869 "các khoản chi phí quản lý khác" bổ sung các tài khoản cấp III sau:

- Tài khoản 8695 "chi phí cho việc thanh tra".

- Tài khoản 8696 "chi phí phòng cháy, chữa cháy".

Tài khoản 8695 "chi phí cho việc thanh tra".

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí cho việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

Nội dung hạch toán tài khoản 8695 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của ngân hàng.

Tài khoản 8696 "chi phí phòng cháy, chữa cháy".

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước cho công tác phòng cháy, chữa cháy đối với trụ sở, nơi làm việc (trừ chi phí cho phòng cháy, chữa cháy đối với kho tiền đã được hạch toán vào chi bảo vệ tiền).

Nội dung hạch toán tài khoản 8696 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng vụ Kế toán - tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trung ương, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Chu Văn Nguyễn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.