QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị,
máy móc chuyên ngành Ngân hàng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23/05/1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá từng chuyến;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý xuất, nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ, Giám đốc Công ty vật tư Ngân hàng, Giám đốc các Nhà in ngân hàng, Giám đốc các Xí nghiệp cơ khí Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổng giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định. này
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC THIẾT BỊ, MÁY MÓC
CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6,
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng là các thiết bị, máy móc có các tính năng kỹ thuật và có giá trị sử dụng trong các nghiệp vụ Ngân hàng như: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, chống tiền giả...
Điều 2: Ngân hàng Nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý xuất nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng theo chính sách xuất nhập khẩu của Chính phủ trong từng thời kỳ.
Điều 3: Hàng năm Ngân hàng Nhà nước thoả thuận với Bộ Thương mại trình Chính phủ phê duyệt và công bố danh mục thiết bị, máy móc chuyên ngành do ngân hàng Nhà nước quản lý xuất nhập khẩu (Phụ lục số 01).
Điều 4: Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp thì được phép kinh doanh thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng (trừ những mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành ngân hàng phụ lục số 02).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Vụ trưởng Vụ phát hành - Kho quỹ chịu trách nhiệm xem xét, cho phép các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài ngành Ngân hàng xuất khẩu nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng (kể cả hàng mẫu) theo Quy định này.
Điều 6: Các doanh nghiệp ngoài ngành Ngân hàng không được xuất nhập khẩu các mặt hàng thiết bị, máy móc thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng. Trường hợp đặc biệt phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng Nhà nước giao cho các đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước thực hiện xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng.
Điều 7: Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng đã qua sử dụng phải thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.
Điều 8: Thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu:
8.1. Các doanh nghiệp gửi Vụ phát hành - kho quỹ, Ngân hàng Nhà nước:
Công văn xin phép xuất nhập khẩu (nêu rõ các nội dung cơ bản theo mẫu ở phụ lục số 03).
Bản sao giấy phép thành lập doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (có công chứng).
Catalogues giới thiệu các thông số kỹ thuật, mã ký hiệu, hãng, tên nước sản xuất hàng hoá.
8.2. Chậm nhất 10 ngày kể từ khi các doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ quy định tại Điều 8.1, Vụ Phát hành - kho quỹ có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản lý do không cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cho doanh nghiệp.
Điều 9: Quy định về chế độ báo cáo.
9.1. Đối với các doanh nghiệp được cấp chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cả năm.
Định kỳ hàng tháng phải báo cáo Vụ Phát hành - kho quỹ Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; cuối năm phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
9.2. Đối với các doanh nghiệp được duyệt chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng từng chuyến, từng lần:
Sau khi kết thúc việc xuất nhập khẩu phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10: Các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đúng Quy định này và các Quy định khác của Nhà nước về xuất, nhập khẩu. Mọi trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Điều 11: Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:
STT
|
Mã số
|
Tên hàng hoá
|
1
|
8479.
|
Máy đếm, phân loại, đóng bó và huỷ tiền (đa năng)
|
2
|
4823.59
|
Giấy chuyên dùng để in tiền và giấy tờ có giá
|
3
|
3215.00
|
Mực in tiền
|
4
|
8479.
|
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả các loại dùng để sản xuất tiền
|
5
|
8476.
|
Máy đổi tiền tự động (đổi tiền chẵn lấy tiền lẻ)
|
6
|
8470.90
|
Máy tính số dư tiền gửi, lãi tiền gửi
|
7
|
8476.
|
Máy đổi ngoại tệ
|
8
|
8470.90
|
Máy đọc thẻ tín dụng
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH THUỘC DIỆN
BẢO MẬTCỦA NGÀNH NGÂN HÀNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:
STT
|
Mã số
|
Tên hàng hoá
|
1
|
8704.35
|
Xe ô tô chuyên dùng chở tiền
|
2
|
8443.50
|
Máy chuyên dùng in tiền
|
3
|
7308.90
|
Cửa kho tiền
|
4
|
8423.30
|
Các loại thẻ tín dụng card trắng
|
5
|
9028.00.90
|
Máy Photocopy màu
|
6
|
8476
|
Máy rút tiền tự động
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG CÔNG VĂN XIN PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
1. Tên doanh nghiệp (tiếng Anh, tiếng Việt, tên viết tắt)
2. Địa chỉ trụ sở làm việc.
3. Mặt hàng xin xuất (nhập) khẩu.
4. Đối tác nước ngoài (tên công ty, địa chỉ)
5. Số lượng.
6. Đơn giá, tổng giá trị
7. Xuất xứ hàng hoá.
8. Điều kiện thanh toán.
9. Nguồn vốn.
10. Thời hạn giao hàng.
11. Thời gian hàng về đến cửa khẩu Việt Nam (hàng nhập).
12. Phương tiện vận chuyển./.