HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
Số: 29/2013/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Nông, ngày 19 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5098/TTr-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra số 218/BC-HĐND ngày 10/12/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với hộ gia đình, đơn vị, tổ chức sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước của đơn vị kinh doanh nước sạch
|
|
|
1.1
|
- Hộ gia đình
- Cơ quan Nhà nước
- Đơn vị vũ trang nhân dân
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến
|
Tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
|
5%
|
1.2
|
- Cơ sở: Rửa xe ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy
- Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác
|
Tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
|
6%
|
2
|
Đối với hộ gia đình, đơn vị, tổ chức sử dụng nước tự khai thác nước để sử dụng
|
|
|
2.1
|
- Hộ gia đình
- Cơ quan Nhà nước
- Đơn vị vũ trang nhân dân
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến
|
Tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
|
5%
|
2.2
|
- Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy
- Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác
|
Tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
|
6%
|
2. Quản lý và sử dụng phí:
2.1. Đối với đơn vị kinh doanh nước sạch: Được để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thuộc trường hợp tự khai thác để sử dụng: Được để lại 15% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
3. Các nội dung có liên quan về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không quy định tại nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Bãi bỏ Mục III, Phần B Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 25/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
______________________________________________________________________________________________
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 8 thông./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Điểu K’ré
|