QUYẾT ĐỊNH
Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 365/TTr-SVHTT ngày 17 tháng 9 năm 2024 và ý kiến của thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình, thôn, tổ dân phố, xã, phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, Tổ dân phố văn hóa” được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường tiêu biểu” được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Xét, công nhận các danh hiệu
1. Gia đình đạt đủ từ 85 điểm trở lên (kể cả điểm cộng và điểm trừ) được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa; thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì không được xét công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
2. Thôn, tổ dân phố đạt đủ từ 85 điểm trở lên (kể cả điểm cộng và điểm trừ) được công nhận danh hiệu Thôn, tổ dân phố văn hóa; Thôn, tổ dân phố vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì không được xét công nhận danh hiệu Thôn, tổ dân phố văn hóa.
3. Xã, phường dẫn đầu phong trào thi đua của địa phương và đạt đủ từ 85 điểm trở lên (kể cả điểm cộng và điểm trừ) được công nhận danh hiệu Xã, phường tiêu biểu; Xã, phường vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì không được xét công nhận danh hiệu Xã, phường tiêu biểu.
Điều 4. Mức tiền thưởng và kinh phí
1. Chủ tịch UBND các cấp xem xét, quyết định tặng Giấy khen và mức khen thưởng, Bằng chứng nhận cho danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”, “Thôn/Tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định việc thực hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” theo Quy định này tại địa phương, cơ sở.
b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thủ tục đề nghị công nhận “Xã, phường tiêu biểu” từ UBND các quận, huyện và phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định.
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi dưỡng nâng cao chất lượng xét tặng các danh hiệu văn hóa gắn với Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tại cơ sở.
d) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động truyền thông về Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chủ trì cung cấp thông tin cho báo chí và Sở Thông tin và Truyền thông để đẩy mạnh công tác tuyên truyền.
đ) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện các danh hiệu văn hóa theo Quy định này. Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ do Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị, tham mưu trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận danh hiệu “Xã, phường tiêu biểu”.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ngành, địa phương nghiên cứu đề xuất UBND thành phố quy định khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” tại hội nghị sơ kết hằng năm và tổng kết chuyên đề phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” định kỳ 05 năm, 10 năm, 15 năm và chuyên đề từng danh hiệu…
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, UBND các quận, huyện tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân sách khi đơn vị có văn bản đề nghị.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng; Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp thông tin cho báo chí.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên các kênh phát thanh, truyền hình và nền tảng số của Đài, đẩy mạnh đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, biên soạn và phát hành các tài liệu điện tử, video clip dễ hiểu, dễ nhớ, phát huy vai trò của các kênh thông tin và mạng xã hội, nhóm cộng đồng để thông tin rộng rãi đến người dân.
6. Báo Đà Nẵng: Triển khai các tin bài tuyên truyền gương người tốt việc tốt, các điển hình trong xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố.
7. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Phối hợp hướng dẫn UBND quận, huyện thực hiện tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, tiêu chuẩn “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, tiêu chuẩn “Xã, phường tiêu biểu” gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
8. Đề nghị UBMTTQVN thành phố phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quy định này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Các tổ chức thành viên của UBMTTQVN thành phố và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp hỗ trợ các đơn vị trực thuộc tham gia thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu”.
Điều 6. Trách nhiệm của UBND các quận, huyện
1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” tại địa phương; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên;
2. Ưu tiên bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác khen thưởng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này tại địa phương;
4. Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát, phúc tra kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn.
5. Tổ chức hội nghị chuyên đề sơ kết, tổng kết. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
2. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, huyện, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ VHTTDL;
- TTr Thành ủy; TTr HĐND, Ban Thường trực UBMTTQVN thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Chánh Văn phòng, các Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Anh Thi
|
Phụ lục I
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày /10/2024 của UBND thành phố)
STT
|
TIÊU CHUẨN
|
ĐIỂM CHUẨN
|
I
|
GƯƠNG MẪU CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
|
35
|
1
|
Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
10
|
a
|
Không có thành viên vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Vi phạm các quy định khi tham gia giao thông; đỗ xe không đúng quy định tại khu dân cư; các quy định về an ninh trật tự.
|
6
|
b
|
Treo cờ Tổ quốc đúng quy định vào các ngày lễ, tết, sự kiện chính trị của đất nước, thành phố.
|
4
|
2
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
5
|
a
|
Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
3
|
b
|
Sử dụng thùng đốt vàng mã hoặc thu dọn vật cúng sau khi cúng.
|
2
|
3
|
Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
15
|
a
|
Tham gia các phong trào quần chúng, phong trào Bảo vệ an ninh Tổ quốc, trật tự an toàn xã hội tại nơi cư trú.
|
4
|
b
|
Tham gia đầy đủ các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động. Bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
|
4
|
c
|
Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè làm nơi kinh doanh, sinh hoạt.
|
3
|
d
|
Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
4
|
4
|
Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường: Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong Nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ từ sau 22 giờ đêm đến trước 06 giờ sáng.
|
5
|
II
|
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT, HỌC TẬP, BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
30
|
1
|
Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
5
|
a
|
Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
2
|
b
|
Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đến đúng nơi quy định; Không dắt, thả rông súc vật phóng uế bừa bãi.
|
3
|
2
|
Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập do địa phương phát động
|
3
|
3
|
Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
10
|
a
|
Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước cộng đồng nơi cư trú.
|
4
|
b
|
Tham gia đầy đủ các sinh hoạt định kỳ; Ngày đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú.
|
3
|
c
|
Tham gia các buổi vệ sinh môi trường nơi cư trú.
|
3
|
4
|
Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
3
|
5
|
Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
5
|
6
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường: 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường (trừ trường hợp trẻ em khuyết tật nặng không thể đến trường kể cả trường dành cho trẻ khuyết tật); đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
4
|
III
|
GIA ĐÌNH NO ẤM, TIẾN BỘ, HẠNH PHÚC, VĂN MINH; THƯỜNG XUYÊN GẮN BÓ, ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ, GIÚP ĐỠ TRONG CỘNG ĐỒNG
|
25
|
1
|
Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
6
|
a
|
Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình.
|
2
|
b
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
4
|
2
|
Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
5
|
a
|
Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
3
|
b
|
Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số; thực hiện nuôi dạy con tốt.
|
2
|
3
|
Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
8
|
a
|
Các thành viên trong gia đình thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế.
|
4
|
b
|
Vợ chồng bình đẳng, thương yêu, hòa thuận, chung thủy giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm chăm lo giáo dục con, không để con mắc các tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật.
|
4
|
4
|
Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
2
|
5
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
4
|
|
TỔNG CỘNG
|
90
|
A
|
ĐIỂM LIỆT: Theo Khoản 4 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
|
|
B
|
ĐIỂM CỘNG
|
10
|
1
|
Thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố và tương đương trở lên (trên tất cả các lĩnh vực; tính không quá 02 bằng khen hoặc tương đương);
|
2 điểm/1 bằng khen
|
2
|
Thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình đoạt giải (giải Ba trở lên hoặc huy chương Đồng trở lên) tại các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn cấp thành phố (tính không quá 02 giải);
|
2 điểm/1 giải
|
3
|
Thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình đoạt giải (giải Khuyến khích trở lên hoặc huy chương Đồng trở lên) tại các cuộc thi, liên hoan, hội thi quốc gia, quốc tế (tính không quá 02 giải);
|
2 điểm/1 giải
|
4
|
Phát hiện và báo cáo kịp thời cho chính quyền địa phương các trường hợp mắc tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật; các cá nhân, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống không đảm bảo an toàn thực phẩm;
|
2 điểm
|
5
|
Thực hiện hỏa táng khi có người trong gia đình qua đời.
|
2 điểm
|
C
|
ĐIỂM TRỪ
|
20
|
1
|
Không hoàn thành các khoản thu hàng năm theo quy định; các khoản vận động ở địa phương (do Nhân dân bàn và quyết định theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở).
|
3
|
2
|
Có thành viên trong gia đình truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.
|
3
|
3
|
Có bạo lực gia đình.
|
4
|
4
|
Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm để xảy ra ngộ độc hoặc bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm.
|
5
|
5
|
Có thành viên trong gia đình tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
5
|
|