ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
_____
Số: 23/2015/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Điện Biên, ngày 23 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương
giai đoạn 2016-2010 tỉnh Điện Biên
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 5 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 390/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành; Đồng thời theo dõi tình hình thực hiện, tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên khi cần thiết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Mùa A Sơn
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
______
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
|
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Điện Biên)
______________________________
1. Nguyên tắc phân bổ chung
1.1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan;
1.2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho thực hiện các mục tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh và quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
1.3. Các dự án, công trình được bố trí vốn phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác liên quan; bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả đầu tư; phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
1.4. Ưu tiên bố trí vốn theo thứ tự sau: Hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn đã ứng trước; các công trình hoàn thành trước ngày 31/12/2015 nhưng còn thiếu vốn; dự án trọng điểm của tỉnh, cơ sở hạ tầng các xã biên giới; các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011-2015 chuyển sang giai đoạn 2016-2020; cuối cùng mới bố trí cho các dự án khởi công mới và công tác chuẩn bị đầu tư dự án.
1.5. Phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án; dành 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn cho dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn.
1.6. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương.
2. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương (vốn xây dựng cơ bản tập trung) các huyện, thị xã, thành phố
a) Tiêu chí về dân số, gồm 2 tiêu chí: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất).
c) Tiêu chí về diện tích, gồm: Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 3 tiêu chí: tiêu chí số đơn vị hành chính cấp huyện; huyện Miền núi; huyện biên giới của tỉnh.
e) Các tiêu chí bổ sung, bao gồm: Tiêu chí các xã biên giới đất liền, gồm: Xã biên giới Việt Nam – Trung Quốc; các xã biện giới Việt Nam – Lào.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
- Tổng số điểm của tỉnh tính toán cho các tiêu chí theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 102,42 điểm.
- Tổng số điểm xác định để đưa vào tính toán cho từng tiêu chí của 10 huyện, thị xã, thành phố là 500 điểm/102,42 điểm = 4,88 điểm, cụ thể:
a) Tiêu chí dân số
- Điểm tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Cứ 10.000 người được tính
|
1,01
|
Dân số trung bình của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thông kê tỉnh Điện Biên năm 2014.
- Điểm tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 10.000 người dân tộc thiểu số được tính
|
1,95
|
Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên năm 2009 (số liệu cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009) làm cơ sở để xác định số người dân tộc thiểu số năm 2014.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển
- Điểm của tiêu chí số hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn năm 2013)
|
Điểm
|
Cứ 5% hộ nghèo tính
|
0,65
|
Tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thị xã, thành phố được xác định theo số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên
- Điểm của tiêu chí thu nội địa:
Thu nội địa
|
Điểm
|
Cứ 5 tỷ đồng được tính
|
1,37
|
Số thu nội địa của các huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất) được tính theo dự toán thu NSNN năm 2015 do UBND tỉnh giao.
c) Tiêu chí diện tích đất
Diện tích tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 20 nghìn ha được
|
7
|
Từ 20 nghìn ha đến dưới 50 nghìn ha, cứ tăng thêm 10 nghìn ha được cộng thêm
|
0,2
|
Từ 50 nghìn ha đến dưới 100 nghìn ha, cứ tăng thêm 10 nghìn ha được cộng thêm
|
0,15
|
Từ 100 nghìn ha trở lên, cứ 10 nghìn ha tăng thêm được cộng thêm
|
0,06
|
Diện tích đất tự nhiên xác định điểm lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 01/01/2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:
Đơn vị hành chính cấp huyện
|
Điểm
|
Mỗi huyện được tính
|
4,88
|
- Điểm của tiêu chí huyện miền núi:
Đơn vị hành chính cấp huyện miền núi
|
Điểm
|
Mỗi huyện được tính
|
2,44
|
- Điểm của tiêu chí huyện biên giới:
Đơn vị hành chính cấp huyện biên giới
|
Điểm
|
Mỗi huyện được tính
|
4,88
|
e) Các tiêu chí bổ sung
Điểm của tiêu chí xã biên giới:
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã biên giới được tính
|
1,46
|
Số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể và được cố định trong cả giai đoạn 2016 - 2020 (hằng năm trong thời kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm).
4. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương
a) Căn cứ các tiêu chí trên để tính số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố (Điểm của từng huyện, thị xã, thành phố được xác định bằng tổng số điểm của 5 tiêu chí trên) và tổng số điểm của toàn tỉnh, làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trung hạn 5 năm và kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Phân bổ vốn
- Vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương năm 2016:
+ Tổng nguồn vốn XDCB tập trung của tỉnh, sau khi đã trừ các khoản chi như: Trả nợ vay, vốn chuẩn bị đầu tư (2%), vốn đầu tư cho quốc phòng an ninh (5%), vốn đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ (9,01 tỷ đồng), vốn hỗ trợ dân tộc ít người theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg (dân tộc Cống 12 tỷ 750 triệu đồng); vốn thực hiện các dự án các ngành tỉnh (Các lĩnh vực đầu tư, đối ứng ODA do địa phương cam kết và các dự án cấp bách theo kết luận bằng văn bản của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND - UBND tỉnh khoảng 20%), vốn dự phòng (10%); số vốn còn lại sẽ chia cho tổng số điểm toàn tỉnh để xác định số vốn tương ứng với 1 điểm.
+ Số vốn của mỗi huyện sẽ bằng số điểm của huyện đó nhân với số vốn tương ứng của 1 điểm (Các khoản ứng, vay vốn tín dụng ưu đãi từ năm 2016 trở đi bố trí cho dự án thuộc địa bàn huyện nào sẽ được trừ nợ theo kế hoạch trong tổng kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho huyện đó theo đúng quy trình trả nợ vốn vay - Trừ các dự án trọng điểm của tỉnh vay đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố).
- Vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương năm 2017 được tính tăng 10% so với số vốn đầu tư trong cân đối năm 2016 tính theo tiêu chí, định mức quy định Mục 3 như trên.
- Vốn đầu tư trong cân đối các năm 2018-2020 trong thời kỳ ổn định giai đoạn 2017-2020: Nguồn thu trong cân đối không tăng hoặc tăng không đáng kể (không đủ bù đắp cho nhiệm vụ chi thường xuyên); ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách địa phương các năm 2018-2020 được tính tăng 10% so với dự toán năm trước được Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán số thu sử dụng đất và số thu xổ số kiến thiết hằng năm.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Mùa A Sơn
|
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSNN NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NSĐP TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
|
THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Điện Biên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Tiêu chí phân bổ
|
Đơn vị
|
Tổng số điểm theo tiêu trí phân bổ của TW (theo QĐ 40/2015/QĐ-TTg)
|
Tổng số điểm theo tiêu chí phân bổ của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
|
Toàn tỉnh
|
Điện Biên Phủ
|
Điện Biên
|
Điện Biên Đông
|
Tuần Giáo
|
Tủa Chùa
|
Mường Chà
|
Mường Nhé
|
Mường Ảng
|
Thị xã Mường Lay
|
Nậm Pồ
|
|
|
|
|
Tiêu chí phân bổ vốn XDCBTT
|
|
102,42
|
500,00
|
78,40
|
82,90
|
41,12
|
49,42
|
39,71
|
47,37
|
50,36
|
36,80
|
20,26
|
53,65
|
|
I
|
Tiêu chí về dân số
|
Điểm
|
28,21
|
137,6
|
7,66
|
25,65
|
17,59
|
22,22
|
14,88
|
12,02
|
10,08
|
12,41
|
2,36
|
12,77
|
|
1
|
Dân số năm 2014
|
người
|
|
538.069
|
53.998
|
113.584
|
61.158
|
79.447
|
51.306
|
42.380
|
35.456
|
44.179
|
11.007
|
45.554
|
|
|
TC: 10.000 dân được 1,1 điểm
|
|
|
1,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số điểm
|
Điểm
|
11,14
|
54,4
|
5,46
|
11,48
|
6,18
|
8,03
|
5,19
|
4,28
|
3,58
|
4,47
|
1,11
|
4,60
|
|
2
|
Số dân tộc thiểu số (83 điểm)
|
người
|
|
426.782
|
11.264
|
72.545
|
58.445
|
72.646
|
49.652
|
39.607
|
33.249
|
40.662
|
6.374
|
42.338
|
|
|
TC: 10.000 dân được 1,95 điểm
|
|
|
1,95
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ dân tộc thiểu số
|
%
|
|
79,317
|
20,860
|
63,869
|
95,564
|
91,440
|
96,776
|
93,457
|
93,775
|
92,039
|
57,909
|
92,940
|
|
-
|
Số điểm
|
Điểm
|
17,07
|
83,2
|
2,20
|
14,17
|
11,41
|
14,19
|
9,70
|
7,73
|
6,49
|
7,94
|
1,24
|
8,17
|
|
II
|
Tiêu chí trình độ phát triển
|
Điểm
|
29,95
|
146
|
56,42
|
18,75
|
7,73
|
11,45
|
9,63
|
10,29
|
10,60
|
9,59
|
3,58
|
8,32
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo (50 điểm)
|
Điểm
|
10,28
|
50,0
|
0,108
|
2,293
|
6,195
|
5,886
|
7,134
|
6,955
|
7,032
|
6,102
|
0,732
|
7,602
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo (năm 2013)
|
%
|
|
38,50
|
0,83
|
17,64
|
47,65
|
45,28
|
54,88
|
53,50
|
54,09
|
42,32
|
5,63
|
58,48
|
|
|
Số hộ nghèo
|
Hộ
|
|
39.422
|
112
|
4.651
|
5.445
|
7.425
|
5.239
|
4.113
|
3.690
|
3.976
|
166
|
4.605
|
|
|
Cứ 5% hộ nghèo được tính
|
Điểm
|
|
0,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
|
Điểm
|
|
50
|
0,11
|
2,29
|
6,19
|
5,89
|
7,13
|
6,96
|
7,03
|
6,10
|
0,73
|
7,60
|
|
2
|
Thu nội địa (96 điểm)
|
|
19,67
|
96,32
|
56,31
|
16,45
|
1,54
|
5,56
|
2,50
|
3,34
|
3,57
|
3,49
|
2,85
|
0,71
|
|
-
|
Thu nội địa (Không kể thu đấu giá đất, S.xố) số giao năm 2015
|
Tỷ đồng
|
|
349,57
|
205,00
|
59,90
|
5,60
|
20,25
|
9,10
|
12,15
|
13,00
|
11,60
|
10,37
|
2,60
|
|
-
|
Tổng số điểm =
Tổng số thu/5 tỷ đồng x 1,37 điểm
|
Điểm
|
|
1,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm
|
Điểm
|
19,67
|
96,32
|
56,31
|
16,45
|
1,54
|
5,56
|
2,50
|
3,34
|
3,57
|
3,49
|
2,85
|
0,71
|
|
III
|
Tiêu chí về diện tích
|
Điểm
|
16,56
|
80,8
|
7,00
|
8,73
|
8,48
|
8,43
|
7,88
|
8,47
|
8,69
|
7,49
|
7,00
|
8,65
|
|
1
|
Diện tích tự nhiên
|
1000 ha
|
|
956,29
|
6,43
|
163,93
|
120,90
|
113,78
|
68,53
|
119,94
|
157,37
|
44,35
|
11,26
|
149,81
|
|
|
Dưới 20 nghìn ha được 7 điểm
|
|
|
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
|
|
Từ 20 nghìn ha đến dưới 50 nghìn ha, cứ 10.000 được cộng thêm 0,2 điểm
|
|
|
|
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,49
|
|
0,60
|
|
|
Từ 50 nghìn ha đến dưới 100 nghìn ha, cứ 10.000 được cộng thêm 0,15 điểm
|
|
|
|
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,28
|
0,75
|
0,75
|
|
|
0,75
|
|
|
Trên 100 nghìn ha trở lên, cứ 10000 được cộng thêm 0,06 điểm
|
|
|
|
|
0,38
|
0,13
|
0,08
|
|
0,12
|
0,34
|
|
|
0,30
|
|
|
Số điểm
|
Điểm
|
16,56
|
81
|
7,00
|
8,73
|
8,48
|
8,43
|
7,88
|
8,47
|
8,69
|
7,49
|
7,00
|
8,65
|
|
IV
|
Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp huyện
|
Điểm
|
19,00
|
92,7
|
7,32
|
12,20
|
7,32
|
7,32
|
7,32
|
12,20
|
12,20
|
7,32
|
7,32
|
12,20
|
|
1
|
Đơn vị hành chính cấp huyện
|
|
|
93
|
7,3
|
12,2
|
7,3
|
7,3
|
7,3
|
12,2
|
12,2
|
7,3
|
7,3
|
12,2
|
|
|
Số đơn vị hành chính cấp huyện
|
Điểm
|
10
|
48,8
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
4,88
|
|
|
Số huyện Miền núi
|
Điểm
|
5
|
24,40
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
2,44
|
|
|
Số huyện Biên giới
|
Điểm
|
4
|
19,52
|
|
4,88
|
|
|
|
4,88
|
4,88
|
|
|
4,88
|
|
V
|
Các tiêu chí bổ sung
|
|
8,70
|
42,47
|
0,00
|
17,57
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
4,39
|
8,79
|
0,00
|
0,00
|
11,72
|
|
1
|
Xã Biên giới (42 điểm)
|
Điểm
|
8,70
|
42,5
|
0,0
|
17,6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
4,4
|
8,8
|
0,0
|
0,0
|
11,7
|
|
|
Số xã biên giới
|
Điểm
|
|
29,0
|
0
|
12,0
|
0
|
0
|
0
|
3,0
|
6,0
|
0,0
|
0,0
|
8,0
|
|
|
Số điểm/1 xã
|
Điểm
|
1,46
|
42,47
|
|
17,6
|
|
|
|
4,4
|
8,8
|
|
|
11,7
|
|
VI
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
(Kế hoạch năm 2016)
|
|
|
602.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trả nợ Ngân hàng PT(tín dụngNN)
|
Tr.đồng
|
|
84.594
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuẩn bị đầu tư
|
Tr.đồng
|
2%
|
10.353
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quốc phòng an ninh
|
Tr.đồng
|
5%
|
30.115
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khoa học công nghệ
|
Tr.đồng
|
|
9.010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dân tộc cống
|
Tr.đồng
|
|
12.750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án công cộng + các ngành tỉnh quản lý
|
Tr.đồng
|
20%
|
120.460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự phòng
|
Tr.đồng
|
10%
|
60.230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn (Từ mục 1 đến 7) năm 2016
|
|
|
327.512
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn (Từ mục 1 đến 7) giai đoạn 2016-2020
|
|
|
1.999.494
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vốn CĐNSĐP các huyện năm 2016
|
|
|
274.788
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Điểm để phân bổ hàng năm
|
Điểm
|
102,42
|
500,0
|
78,40
|
82,90
|
41,12
|
49,42
|
39,71
|
47,37
|
50,36
|
36,80
|
20,26
|
53,65
|
|
|
Tỷ lệ điểm để phân bổ hàng năm
|
%
|
|
|
15,7
|
16,6
|
8,2
|
9,9
|
7,9
|
9,5
|
10,1
|
7,4
|
4,1
|
10,7
|
|
8.2
|
Kế hoạch năm 2016
|
Tr.đồng
|
|
274.788
|
43.085
|
45.561
|
22.600
|
27.159
|
21.826
|
26.035
|
27.677
|
20.225
|
11.133
|
29.487
|
|
|
Dự kiến Kế hoạch năm 2017
|
|
|
302.267
|
47.394
|
50.117
|
24.860
|
29.875
|
24.008
|
28.639
|
30.445
|
22.247
|
12.246
|
32.435
|
|
|
Dự kiến Kế hoạch năm 2018
|
|
|
332.493
|
52.133
|
55.129
|
27.346
|
32.862
|
26.409
|
31.503
|
33.489
|
24.472
|
13.471
|
35.679
|
|
|
Dự kiến Kế hoạch năm 2019
|
|
|
365.743
|
57.346
|
60.642
|
30.081
|
36.149
|
29.050
|
34.653
|
36.838
|
26.919
|
14.818
|
39.247
|
|
|
Dự kiến Kế hoạch năm 2020
|
|
|
402.317
|
63.081
|
66.706
|
33.089
|
39.763
|
31.955
|
38.118
|
40.522
|
29.611
|
16.300
|
43.172
|
|
|
Tổng giai đoạn 2016-2020
|
|
|
1.677.608
|
263.039
|
278.155
|
137.976
|
165.808
|
133.248
|
158.949
|
168.970
|
123.475
|
67.969
|
180.020
|
|
*
|
Vốn đầu tư XDCBTT toàn tỉnh (100%) giai đoạn 2016-2020
|
|
|
3.677.102
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
KH vốn năm 2015 (theo QĐ số 993/QĐ-UBND)
|
Tr.đồng
|
|
94.400
|
17.066
|
12.294
|
10.152
|
11.950
|
10.023
|
9.681
|
9.784
|
8.310
|
|
5.140
|
|
8.4
|
Tỷ lệ vốn tăng so với KH năm 2015
|
%
|
|
|
252,5
|
370,6
|
222,6
|
227,3
|
217,8
|
268,9
|
282,9
|
243,4
|
|
573,7
|
|
|