ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
_______
Số: 21/2008/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Điện Biên, ngày 22 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
_____________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIÊN BIÊN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá các loại đất; Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổ chức mạng lưới thống kê về điều tra khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số: 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính Phủ về sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Thực hiện Nghị quyết số: 147/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh về việc bảng giá các loại đất, quy định thực hiện bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2009;
Theo đề nghị của liên ngành: Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên, như sau:
1. Bảng giá các loại đất của các huyện, thị xã, thành phố được quy định từ bảng 1 đến bảng 9 (có chi tiết kèm theo).
2. Quy định việc áp dụng bảng giá các loại đất của các huyện, thị xã, thành phố (có chi tiết kèm theo).
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 dùng để làm căn cứ:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003.
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai 2003.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003.
g) Tính giá trị bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Bảng giá đất quy định tại Điều 1 không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân trong nước.
b) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu và giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giá đất của các cấp, các ngành và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức việc bán đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiện nhiệm vụ theo quy định. Trình UBND tỉnh điều chỉnh giá đất khi có biến động lớn về giá đất do đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thị, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Đinh Tiến Dũng
|