THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ người tham gia hoạtđộng cách mạng
từ trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ởtheo Quyết định
số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chínhphủ
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/2/2000 của Thủ tướngChính phủ về việc hỗ trợ người tham gia hoạt động cách mạng từ trước Cách mạngTháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng chủ trì phốihợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai thựchiện Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 (công văn số1945/VPCP-CN ngày 18 tháng 5 năm 2000 của Văn phòng Chính phủ).
Sau khi thống nhất với Ban tổ chức Trung ương Đảng, Ban Tài chínhQuản trị Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Bộ Lao động Thương binh và Xãhội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Tổng cục Địa chính, Bộ Xây dựng hướngdẫn thực hiện như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Quyếtđịnh số 20/2000-QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ (sauđây gọi tắt là Quyết định 20) cụ thể hoá nội dung hỗ trợ cải thiện nhà ở đã đượcghi trong "Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động Cách mạng, liệt sĩ và gia đìnhliệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có cônggiúp đỡ Cách mạng" phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội nhằm đáp ứngnguyện vọng của những người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng 8 năm1945 cải thiện nhà ở với các nguyên tắc sau:
Đốivới những người thuộc diện được hỗ trợ đang ở thuê tại các loại nhà thuộc sởhữu Nhà nước, được phép chuyển thành sở hữu tư nhân thì thực hiện hỗ trợ trêncơ sở nhà ở đang thuê (nguyên canh nguyên cư, không đặt vấn đề bổ sung nhà ởhoặc thanh toán thêm tiền đối với những trường hợp hiện ở dưới tiêu chuẩn đượchỗ trợ);
Đốivới những người thuộc diện được hỗ trợ đang ở thuê tại các loại nhà thuộc sởhữu nhà nước nhưng không được phép chuyển thành sở hữu tư nhân (do khu vực quyhoạch sử dụng vào mục đích khác, nhà quy định không được bán) thì qui định cụthể việc hỗ trợ cho một số diện khác nhau với những mức khác nhau;
Đốivới những người thuộc diện được hỗ trợ nhưng không ở thuê nhà thuộc sở hữu Nhànước hoặc có thuê nhưng đã trả lại cho Nhà nước trước ngày 18/02/2000 (ngàyQuyết định 20 có hiệu lực thi hành) thì hỗ trợ một khoản kinh phí.
2. Việchỗ trợ cải thiện nhà ở phải bảo đảm:
Đúngđối tượng, đúng chế độ và đảm bảo thời gian qui định;
Côngkhai về đối tượng, tiêu chuẩn và nội dung giải quyết;
Đơngiản tối đa các thủ tục nhưng bảo đảm chính xác thời gian và thuận tiện nhấtđối với những người được hỗ trợ, đồng thời tạo điều kiện để các cơ quan thựchiện tốt nhiệm vụ;
Trongquá trình tổ chức thực hiện các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đâygọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) cần tổng hợp, phản ánh với Bộ Xây dựng nhữngtrường hợp có vướng mắc, những trường hợp phát sinh ngoài thẩm quyền giảiquyết.
II. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2000/QĐ-TTG NGÀY03/02/2000 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ:
1.Về đối tượng áp dụng, Quyết định 20 qui định việc hỗ trợ cải thiện nhà ở đượcthực hiện đối với những người hoạt động cách mạng trong khoảng thời gian từngày 31/12/1944 về trước, đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết địnhcông nhận từ ngày 30/6/1999 về trước (ngày kết thúc việc công nhận người hoạtđộng cách mạng trước năm 1945 theo Thông tư liên tịch số06/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTCTƯ ngày 08/02/1999 của Bộ Lao động -Thương binh và Xãhội và Ban Tổ chức Trung ương Đảng) và quy định việc miễn hoặc giảm tiền sửdụng đất khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đối với những người được công nhậncán bộ hoạt động Cách mạng "Tiền khởi nghĩa".
2.Điều kiện và tiêu chuẩn hỗ trợ quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Quyếtđịnh 20 được cụ thể như sau:
a.Đang ở thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước được hỗ trợ chính nhà ở đó theo các mứcsau đây:
Ngườigia nhập tổ chức cách mạng từ ngày 31 tháng 12 năm 1935 về trước được miễn toànbộ tiền mua nhà và tiền sử dụng đất (không phân biệt diện tích nhà ở, đất ởrộng hay hẹp);
Ngườigia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1936đến ngày 31 tháng 12 năm 1944 được Nhà nước tặng thưởng huân chương Sao vànghoặc huân chương Hồ Chí Minh hoặc huân chương Độc lập hạng nhất được miễn tiềnmua nhà không quá 200m2 sử dụng và miễn tiền sử dụng đất không quá300m2;
Ngườigia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1936đến ngày 31 tháng 12 năm 1944 chưa được tặng thưởng một trong 3 loại huân chươngnêu trên được miễn tiền mua nhà không quá 100m2 sử dụng và miễn tiềnsử dụng đất không quá định mức đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
Trongtrường hợp nhà đang ở thuê có diện tích nhà hoặc đất lớn hơn mức được hỗ trợthì người được hưởng tiêu chuẩn hỗ trợ có trách nhiệm nộp tiền phần diện tíchnhà, đất vượt đó.
Ngườihoạt động cách mạng từ trước năm 1945 (gia nhập tổ chức cách mạng từ 31 tháng12 năm 1944 về trước) đang ở nhà cấu trúc kiểu căn hộ khép kín thuộc nhà ởnhiều tầng nhiều hộ ở thì ngoài việc được miễn toàn bộ tiền nhà và tiền sử dụngđất còn được hỗ trợ thêm 20 triệu đồng (hai mươi triệu đồng);
b.Người hoạt động cách mạng từ trước năm 1945 (gia nhập tổ chức cách mạng từ 31tháng 12 năm 1944 về trước) đang ở nhà cấu trúc kiểu căn hộ không khép kínthuộc nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở thì được chuyển đổi sang nhà ở cấu trúc kiểucăn hộ khép kín thuộc nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở do nhà nước xây dựng, đượcmiễn toàn bộ tiền nhà, tiền sử dụng đất và được hỗ trợ thêm 20 triệu đồng (haimươi triệu đồng);
c.Trường hợp nhà ở của những người được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1,2 và 3Điều 1 Quyết định 20 nhưng nhà đang ở thuê không được chuyển thành sở hữu tưnhân như đã qui định tại Điều 5 Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ(sau đây gọi là NĐ61/CP) thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụthể của địa phương để hỗ trợ như sau :
Đốivới người thuộc diện được hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định 20thì chuyển đổi sang nhà ở khác (nhà ở đã có hoặc xây dựng mới) hoặc giao đấtkhông thu tiền tối đa không quá 400m2 và hỗ trợ kinh phí xây dựngkhông quá 200m2 sàn để làm nhà ở mới;
Đốivới người thuộc diện được hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định 20thì giao đất không thu tiền tối đa không quá 300m2 và hỗ trợ kinhphí xây dựng không quá 200m2 sàn để tự làm nhà ở mới;
Đốivới người được hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quyết định 20 thì giaođất không thu tiền tối đa không quá định mức đất ở do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnhquy định nhưng phải dưới 300m2 và hỗ trợ kinh phí xây dựng không quá100 m2 sàn để tự làm nhà ở mới.
Việcxác định diện tích đất ở để hỗ trợ phải căn cứ vào quy hoạch, quỹ đất, địa điểmvà điều kiện cụ thể của từng địa phương để quyết định cho phù hợp nhưng tối đakhông vượt quá tiêu chuẩn quy định nói trên.
d.Trường hợp người được hỗ trợ thuộc diện được giao đất không thu tiền và hỗ trợkinh phí xây dựng nhà ở nói trên không có điều kiện tự làm nhà và có yêu cầuthì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng nhà ở phù hợp với qui định chung,có sự thoả thuận với người được hỗ trợ.
e.Căn cứ để tính kinh phí hỗ trợ là giá xây dựng nhà ở mới; đối với trường hợp ởnhà biệt thự áp dụng giá biệt thự hạng II, đối với các trường hợp khác áp dụnggiá nhà cấp II được qui định tại Nghị định số 61/CP.
f.Người hoạt động cách mạng từ trước năm 1945 (gia nhập tổ chức cách mạng từ 31tháng 12 năm 1944 về trước) ở đô thị cũng như ở khu vực nông thôn không ở nhàthuê thuộc sở hữu nhà nước hoặc có thuê nhưng đã trả lại cho Nhà nước trướcngày 18/2/2000 được hỗ trợ 50 triệu đồng (năm mươi triệu đồng). Trườnghợp trong một hộ gia đình có nhiều người thuộc diện tham gia hoạt động cáchmạng từ ngày 31tháng 12 năm 1944 về trước (không ở nhà thuê thuộc sở hữu nhà nướchoặc có thuê nhưng đã trả lại cho Nhà nước trước ngày 18/2/2000) thì mỗi ngườiđược hỗ trợ 50 triệu đồng (năm mươi triệu đồng).
g.Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm1945 đến trước Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945, được công nhận cán bộ hoạtđộng cách mạng "tiền khởi nghĩa", khi mua nhà ở đang thuê thuộc sởhữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP được miễn tiền sử dụng đất đối với nhà ởnhiều tầng nhiều hộ ở hoặc được giảm 80% tiền sử dụng đất đối với nhà ở mộttầng và nhà ở nhiều tầng một hộ ở, nhưng diện tích để tính số tiền được giảmkhông vượt quá định mức đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Mứcgiảm tiền sử dụng đất quy định đối với những người hoạt động "Tiền khởinghĩa" cũng được áp dụng đối với các trường hợp được hỗ trợ bằng hình thứcgiao đất làm nhà ở.
3.Diện tích nhà ở, đất ở của người được hỗ trợ khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nướcquy định tại Điều 1, Điều 3 Quyết định 20 là diện tích hiện đang ở thuê, đượcmua theo quy định tại Nghị định số 61/CP; nếu bản thân người được hỗ trợ đang ởthuê nhà của nhà nước tại nhiều nơi khác nhau (có tên trong hợp đồng thuê nhà)thì được cộng chung tất cả diện tích đang thuê để tính miễn giảm. Trường hợpdiện tích nhà ở, đất ở (kể cả những trường hợp cộng chung các diện tích) nếulớn hơn mức được hỗ trợ thì phần diện tích vượt đó người mua phải trả theo giáquy định tại Nghị định số 61/CP đối với phần nhà và tại Nghị định số87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 đối với phần đất.
4.Trong trường hợp người hoạt động cách mạng thuộc diện được hỗ trợ quy định tạiĐiều 1, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 20 đã mất mà vợ (hoặc chồng) còn sống thìvợ (hoặc chồng) được hưởng tiêu chuẩn hỗ trợ theo mức đã quy định.
5.Đối với trường hợp thuộc diện được hỗ trợ quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyếtđịnh 20 mà cả vợ và chồng đã mất và các con có khó khăn về nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứvào điều kiện cụ thể để hỗ trợ cải thiện nhà ở (giảm tiền mua nhà ở thuộc sởhữu nhà nước, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, hỗ trợ bằng tiền hoặc các hìnhthức khác) nhưng tổng số tiền hỗ trợ của tất cả các hình thức và cho tất cả cáccon có khó khăn về nhà ở tối đa là 50 triệu đồng (năm mươi triệu đồng). Việcxác định khó khăn về nhà ở được xem xét trên các căn cứ sau:
Chưacó nhà ở;
Cónhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 6m2/người hoặc nhà ở hiện dột nát không cókhả năng sửa chữa hoặc nhà ở tranh tre, nứa lá.
Trườnghợp con của những người thuộc diện được quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyếtđịnh 20 đề nghị hỗ trợ thì người đề nghị hỗ trợ phải đưọc những người con kháccó ý kiến đồng ý bằng văn bản để địa phương nơi có người đề nghị hỗ trợ xem xétvà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định.
6.Những hộ gia đình có người được hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Quyết định20 thì không áp dụng các ưu đãi quy định tại Quyết định số 118. TTg ngày 27tháng 02 năm 1996 và Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 03 năm 1998 củaThủ tướng Chính phủ.
Nhữngtrường hợp thuộc diện được hỗ trợ theo quy định tại Điều 3 của Quyết định 20,nếu trong hộ gia đình có nhiều người thuộc diện được ưu đãi thì được cộng cáctiêu chuẩn ưu đãi quy định tại Quyết định số 118/TTg và Quyết định số64/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhưng mức hỗ trợ tối đa không vượt quátiền mua nhà ở.
7.Trường hợp người thuộc diện được hỗ trợ quy định tại Quyết định 20 đã mua nhà ởthuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP hoặc đã được hỗ trợbằng hình thức giao đất làm nhà ở theo Quyết định số 118/QĐ-TTg thì được hoàntrả số tiền chênh lệch (nếu có) giữa mức được hỗ trợ theo Quyết định này so vớimức được hỗ trợ theo Quyết định số 118/QĐ-TTg và theo Quyết định số64/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ngườithuộc diện được hỗ trợ bằng tiền theo khoản 4 Điều 1 và Điều 2 Quyết định 20nếu đã được chính quyền địa phương trợ giúp tiền để cải thiện nhà ở nhưng chưađủ mức như quy định tại Quyết định 20, thì được bù thêm phần chênh lệch cho đủmức qui định tại Quyết định 20.
III. VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1.Căn cứ vào tình hình cụ thể, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bộ phận giúp việcgồm các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Địa chính Nhà đất, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tàichính Vật giá, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Địachính và mời Ban Tổ chức tỉnh uỷ, thành uỷ, Ban Tổ chức chính quyền tham gia đểgiúp Uỷ ban nhân dân thực hiện các công việc sau đây:
SởLao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Ban Tổ chức tỉnh uỷ, (thành uỷ),Ban Tổ chức chính quyền tiến hành đối chiếu, thẩm định và lập danh sách nhữngngười thuộc diện được hỗ trợ theo đúng quy định của Quyết định số 20 và hướngdẫn tại Thông tư này;
SởXây dựng (Sở Địa chính Nhà đất) chịu trách nhiệm phối hợp với sở Địa chính vàcác Quận (Huyện), phường (xã) xác định cụ thể về nhà ở của những người thuộcdiện được hỗ trợ theo qui định tại Quyết định 20. Trên cơ sở của kết quả đã xácđịnh, phân loại và xây dựng kế hoạch, tiến độ thực hiện (hỗ trợ nhà, tiền; xâydựng nhà ở mới, giao đất, hỗ trợ kinh phí với những trường hợp được hỗ trợ nhưngnhà ở đang thuê không được chuyển thành nhà ở thuộc sở hữu tư nhân);
SởTài chính Vật giá chịu trách nhiệm cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, banngành liên quan tổng hợp nhu cầu tài chính để thực hiện Quyết định 20 của tỉnh(thành phố) trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
CácSở, ban ngành tổng hợp các số liệu theo những thông số hướng dẫn trong phụ lụckèm theo Thông tư hướng dẫn này.
2.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phêduyệt danh sách người được hỗ trợ, mức hỗ trợ của từng người (từng hộ) theo quyđịnh; duyệt kế hoạch cụ thể về kinh phí, đất ở, xây dựng nhà ở mới, tiến độthực hiện...; chỉ đạo và kiểm tra việc tổ chức thực hiện đúng đối tượng, đúngchế độ quy định.
3.Đối với người thuộc diện được hỗ trợ có nhu cầu chuyển cư (sau ngày 18/2/2000)thì việc hỗ trợ phải thực hiện trước khi chuyển cư. Những hộ đã chuyển cư nhưngchưa chuyển hộ khẩu thì thực hiện hỗ trợ tại địa phương nơi có hộ khâủ chínhthức của người được hỗ trợ.
4.Các Bộ, ngành, cơ quan đang quản lý nhà ở của những người thuộc diện được hỗtrợ tại Điều 1 và Điều 3 của Quyết định 20 có nhiệm vụ chuyển giao công tácquản lý nhà ở cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trướcngày 30 tháng 6 năm 2000 để thực hiện việc hỗ trợ. Việc bàn giao thực hiện theohướng dẫn tại văn bản số 227/BXD-QLN ngày 25/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựngvề việc chuyển giao quĩ nhà ở.
5.Trong thời hạn một năm kể từ ngày 18/2/2000 các địa phương phải hoàn thành việchỗ trợ đối với những trường hợp được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 vàĐiều 2 Quyết định 20. Việc giải quyết hỗ trợ cho các đối tượng này có thể tiếnhành ngay (không phải chờ hoàn tất toàn bộ kế hoạch chung đối với tất cả cácđối tượng thuộc diện được hỗ trợ trong phạm vi toàn tỉnh (thành phố). Việc hỗtrợ đối với những trường hợp còn lại phải hoàn thành chậm nhất trong năm 2002.
Ngoàicác quyền quy định của pháp luật, người được hưởng tiêu chuẩn hỗ trợ nhưng đangchờ giải quyết có thể cho thừa kế quyền hưởng thụ tiêu chuẩn đó.
6.Nguồn kinh phí, phương thức cấp phát và quyết toán tài chính để thực hiện Quyếtđịnh 20 tại các địa phương thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7.Bộ phận giúp việc UBND cấp tỉnh quy định tại điểm 1 phần III xây dựng đề án, kếhoạch và qui trình đơn giản nhất để thực hiện trình UBND cấp tỉnh phê duyệt; Uỷban nhân dân cấp tỉnh tập trung giải quyết đối với những trường hợp đã nêu trongkhoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 và Điều 2 Quyết định 20. Đồng thời chuẩn bị các điềukiện về quĩ đất, qui hoạch, dự án, kinh phí, xây dựng hạ tầng, xây dựng nhà ởmới để thực hiện việc di chuyển đối với những người thuộc diện được hỗ trợ nhưngđang ở trong nhà ở không được chuyển thành sở hữu tư nhân.
8.UBND cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức thực hiện hỗ trợ trên nguyên tắc giảm tối đacác thủ tục phiền hà, cử cán bộ có đủ năng lực, đủ uy tín đảm nhận các khâu,các công đoạn của quá trình thực hiện chính sách bảo đảm mục tiêu hoàn thànhvào cuối năm 2002.
9.Chi phí cho hoạt động của bộ phận giúp việc UBND cấp tỉnh do bộ phận giúp việclập dự toán, Sở Tài chính Vật giá xem xét trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phêduyệt (không thu phí từ các hộ thuộc diện được hỗ trợ).
10.Trong quá trình triển khai thực hiện, các địa phương tổng hợp cụ thể (về số lượng,hiện trạng nhà ở, đất ở....) đối với những trường hợp phát sinh và những vấn đềcòn vướng mắc ( hộ gia đình có cả 2 vợ chồng đều thuộc diện được hỗ trợ đang ởthuê nhà có cấu trúc kiểu căn hộ thuộc nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở, những ngườithuộc diện được hỗ trợ đang ở thuê nhà không có cấu trúc kiểu căn hộ thuộc nhàở nhiều tầng nhiều hộ ở, những người thuộc diện được hỗ trợ đã mua nhà ở theocác chính sách hoá giá nhà ở trước đây..vv....) báo cáo kịp thời về Bộ Xây dựngđể tổng hợp và thống nhất với các Bộ ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủxem xét quyết định.
BộXây dựng giao cho Cục Quản lý Nhà phối hợp với các cơ quan có liên quan của cácBộ, ngành giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triểnkhai thực hiện Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chínhphủ và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của các địa phương để Bộ Xây dựngthống nhất với các Bộ, ngành báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Phụ luc số 01
Tỉnh (Thành phố) :..........
TỔNG HỢP NHỮNG NGƯỜI THUỘC DIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ CẢI THIỆNNHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2000/QĐ-TTG NGÀY 03/02/2000
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢCCÔNG NHẬN HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ 31/12/1935 VỀ TRƯỚC
* Số người đượccông nhận : ............người
(Ghi chú : bao gồm sốngười còn sống đến 18/2/2000)
* Số người được hưởngtiêu chuẩn hỗ trợ : ............người (Ghichú : bao gồm số người còn sống đến 18/2/2000 và những người đã mất nhưng vợhoặc chồng còn sống đến ngày 18/2/2000 )
Trong số người đượchưởng tiêu chuẩn hỗ trợ phân ra như sau:
a. Ở thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước:
Nhà biệt thự:
Nhà cấu trúc kiểu cănhộ thuộc nhà nhiều tầng nhiều hộ ở:
+ Khép kín
+ Không khép kín
Nhà khác
b. Không ở thuê nhàthuộc sở hữu nhà nước hoặc
đã trả lại nhà thuêcho nhà nước trước ngày 18/2/2000
c. Ở nhà Tình nghĩa
* Số người thuộcdiện nhưng cả 2 vợ chồng đã mất
(trước ngày18/2/2000) mà các con có khó khăn về nhà ở (nếu có)2. NHỮNG NGUỜI ĐƯỢC CÔNG NHẬNHOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRONG KHOẢNG THỜI GIAN TỪ 01/01/1936 ĐẾN 31/12/1944:
aĐược tặng thưởng1 trong 3 loại Huân chương (Sao vàng, Hồ Chí Minh, Độc lập hạng I):
* Số người đượccông nhận : ............người
(Ghi chú : bao gồm sốngười còn sống đến 18/2/2000)
* Số người được hưởngtiêu chuẩn hỗ trợ : ............người (Ghichú : bao gồm số người còn sống đến 18/2/2000 và những người đã mất nhưng vợhoặc chồng còn sống đến 18/2/2000)
Trong số người đượchưởng tiêu chuẩn hỗ trợ phân ra như sau:
a. Ở thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước:
Nhà biệt thự:
Nhà cấu trúc kiểu cănhộ thuộc nhà nhiều tầng nhiều hộ ở:
+ Khép kín:
+ Không khép kín
Nhà khác:
b. Không ở thuê nhàthuộc sở hữu nhà nước hoặc
đã trả lại nhà thuêcho nhà nước trước ngày 18/2/2000
c. Ở nhà Tình nghĩa
bChưa được tặngthưởng 1 trong 3 loại Huân chương (Sao vàng, Hồ Chí Minh, Độc lập hạng I) :
* Số người đượccông nhận : ............người
(Ghi chú : bao gồm sốngười còn sống đến 18/2/2000)
* Số người được hưởngtiêu chuẩn hỗ trợ : ............người (Ghichú : bao gồm số người còn sống đến 18/2/2000 và những người đã mất nhưng vợhoặc chồng còn sống)
Trong số người đượchưởng tiêu chuẩn hỗ trợ phân ra như sau:
a. Ở thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước:
Nhà biệt thự:
Nhà cấu trúc kiểu cănhộ thuộc nhà nhiều tầng nhiều hộ ở:
+ Khép kín: -
+ Không khép kín:
Nhà khác: -
b. Không ở thuê nhàthuộc sở hữu nhà nước hoặc
đã trả lại nhà thuêcho nhà nước trước ngày 18/2/2000)
c. Ở nhà Tình nghĩa
* Số người thuộcdiện nhưng cả 2 vợ chồng đã mất
(trước ngày18/2/2000) mà các con có khó khăn về nhà ở (nếu có) 3. NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC CÔNG NHẬNTHUỘC DIỆN "TIỀNKHỞI NGHĨA" :
* Số người đượccông nhận : ............người
(Ghi chú : bao gồm sốngười còn sống đến 18/2/2000)
* Số người được hưởngtiêu chuẩn hỗ trợ : ............người (Ghichú : bao gồm số người còn sống đến 18/2/2000 và những người đã mất nhưng vợhoặc chồng còn sống)
Trong số người đượchưởng tiêu chuẩn hỗ trợ phân ra như sau:
a. Ở thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước:
Nhà nhiều tầng nhiềuhộ ở
Nhà một tầng hoặc nhànhiều tầng một hộ ở
Nhà Biệt thự
Nhà khác:
b. Ở nhà Tình nghĩa:
c. Đã được giao đấthoặc hỗ trợ bằng các hình thức khác:
...............ngàytháng năm 2000
Người lập bảng tổnghợp CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Phụ luc số 02
NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TIÊU CHUẨN HỖ TRỢ
Diện hoạt động cách mạng từ 31/12/1935 về trước
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐỊA
CHỈ
|
HIỆN TRẠNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở
|
Ghi chú
|
|
Hình thức
sở hữu
nhà ở
|
Loại nhà
|
Diện tích nhà
(m2 sử dụng
và
m2 sàn)
|
Diện tích đất
(m2)
(cả khuôn viên nếu có)
|
|
Biệt thự
|
Nhà nhiều tầng nhiều hộ ở
|
Nhà khác
|
Thuộc diện được
chuyển SHTN
(được bán)
|
Thuộc diện không được chuyển SHTN
(không được bán)
|
|
Căn hộ khép kín
|
Căn hộ không khép kín
|
|
Nhà nước
|
Tư nhân
|
ở nhà Tình nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Các cột (11), (12), (13), (14)chỉ ghi nếu là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Phụ luc số 03
NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TIÊU CHUẨN HỖ TRỢ
Diện hoạt động cách mạng trong khoảng thời gian từ1/1/1936 đến 31/12/1944
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐỊA
CHỈ
|
HIỆN TRẠNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở
|
Ghi chú
|
|
Hình thức
sở hữu
nhà ở
|
Loại nhà
|
Diện tích nhà
(m2 sử dụng
và
m2 sàn)
|
Diện tích đất
(m2)
(cả khuôn viên nếu có)
|
|
Biệt thự
|
Nhà nhiều tầng nhiều hộ ở
|
Nhà khác
|
Thuộc diện được
chuyển SHTN
(được bán)
|
Thuộc diện không được chuyển SHTN
(không được bán)
|
|
Căn hộ khép kín
|
Căn hộ không khép kín
|
|
Nhà nước
|
Tư nhân
|
ở nhà Tình nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Các cột (11), (12), (13), (14)chỉ ghi nếu là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Phụ luc số 04
NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TIÊU CHUẨN HỖ TRỢ
Diện "Tiền khởi nghĩa" (Chỉthống kê những người ở nhà thuộc SHNN, nhà tình nghĩa
hoặc được giao đất và hỗ trợ theo QĐ118/TTg)
____________________
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐỊA
CHỈ
|
HIỆN TRẠNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở
|
|
|
Ghi chú
|
|
Hình thức
sở hữu
nhà ở
|
Loại nhà
|
Diện tích
|
Đã được giao đất
(m2)
|
Đã được hỗ trợ bằng hình thức khác
|
|
Biệt thự
|
Nhà một tầng hoặc nhiều tầng một hộ ở
|
Nhà nhiều tầng nhiều hộ ở
|
Nhà khác
|
Diện tích nhà (m2 sử dụng )
|
Diện tích đất
(m2)
(cả khuôn viên nếu có)
|
|
Nhà nước
|
Ở nhà Tình nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI PHỤ LỤC SỐ 2, 3 VÀ 4
PHỤ LỤC 2 VÀ PHỤLỤC 3 :
Cột (1): Ghi số thứtự;
Cột (2): Ghi họ tênngười được công nhận tham gia hoạt động Cách mạngtrong khoảng thời gian từ31/12/1944 về trước (trường hợp người đó đã mất mà vợ hoặc chống còn sống thìghi họ tên vợ (hoặc chồng) còn sống và ghi chữ (B) vào cột ghi chú;
Cột (3): Ghi sốnhà, phường (xã), quận (huyện)nơi người hưởng tiêu chuẩn có hộ khẩu thường trú;
Cột (4): Đánh dấu(X) nếu nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Cột (5): Đánh dấu(X) nếu nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước;
Cột (6): Đánh dấu(X) nếu ở nhà tình nghĩa;
Cột (7): Đánh dấu(I) nếu ở nhà biệt thự một hộ ở; Đánh dấu (N) nếu ở nhà biệt thự nhiều hộ ở(tính theo số hộ có hợp đồng thuê nhà thuộc SHNN và số hộ đang sử dụng nhàthuộc sở hữu khác;
Cột (8): Đánh dấu(X) nếu ở căn hộ khép kín thuộc nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở;
Cột (9): Đánh dấu(X) nếu ở căn hộ không khép kín thuộc nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở;
Cột (10): Đánh dấu(X) nếu ở nhà khác(cấp I, II, v.v...);
Cột (11): Đánh dấu(X) nếu nhà thuộc diện được bán theo NĐ 61/CP;
Cột (12): Đánh dấu(X) nếu nhà không thuộc diện được bán theo NĐ 61/CP;
Cột (13): Ghi diệntích sử dụng trước diện tích sàn sau (Ví dụ : 70m2 . 100m2);
Cột (14): Ghi diệntích đất nếu nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (trừ trườnghợp ở căn hộ thuộc nhànhiều tầng nhiều hộ ở) hoặc ở nhà tình nghĩa;
Cột (15): Ghi chữ(B) để biết là người hưởng tiêu chuẩn của người được công nhận hoạt động cáchmạngtrước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đã mất.2. LỤC 4 :
Cột (1): Ghi số thứtự ;
Cột (2): Ghi họ tênngười đuợc công nhận "Tiền Khởi nghĩa" (trường hợp ngườiđó đã mất mà vợ hoặc chống còn sống thì ghi họ tên vợ (hoặc chồng) còn sống vàghi chữ (B) vào cột ghi chú;
Cột (3): Ghi sốnhà, phường (xã), quận (huyện);
Cột (4): Đánh dấu(X) nếu nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Cột (5): Đánh dấu(X) nếu ở nhà tình nghĩa;
Cột (6): Đánh dấu(I) nếu ở nhà biệt thự một hộ ở; Đánh dấu (N) nếu ở nhà biệt thự nhiều hộ ở(tính theo số hộ có hợp đồng thuê nhà thuộc SHNN và số hộ đang sử dụng nhàthuộc sở hữu khác;
Cột (7): Đánh dấu(X) nếu ở nhà một tầng hoặc nhà ở nhiều tầng một hộ ở;
Cột (8): Đánh dấu(X) nếu ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở;
Cột (9): Đánh dấu(X) nếu ở nhà khác
Cột (10): Ghi diệntích sử dụng;
Cột (11): Ghi diệntích đất (trừ trườnghợp ở căn hộ thuộc nhà nhiều tầng nhiều hộ ở) hoặc ở nhàtình nghĩa;
Cột (12): Ghi diệntích đất được giao (m2);
Cột (13): Đánh dấu(X) nếu đã được hỗ trợ bằng các hình thức khác (trợ cấp kinh phí, sửa chữa nhàcửa v.v...);
Cột (14): Ghi chữ(B) để biết là người hưởng tiêu chuẩn của người đuợc công nhận "TiềnKhởi nghĩa" đã mất.
Phụ luc số 05
HƯỚNG DẪN TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
__________
A. VỀ XÁC ĐỊNH KINH PHÍ :
1)Kinh phí hỗ trợ những người thuộc diện được hưởng nhưng không ở nhà thuộc sởhữu nhà nước của tỉnh :
Tổng cộng số người thuộc diện (cột (5) và (6) phụ lục 2 và 3) x 50triệu để ra được kinh phí cần thiết hỗ trợ những người được hưởng mức 50 triệuđồng.
2)Kinh phí hỗ trợ 20 triệu đồng đối với những người thuộc diện ưu đãi ở nhà cănhộ thuộc nhà nhiều tầng nhiều hộ ở:
Tổng cộng số người thuộc diện (cột (8) phụ lục số 2 và 3) x 20triệu để ra được kinh phí cần thiết hỗ trợ những người đang ở căn hộ thuộc nhànhiều tầng nhiều hộ ở.
3)Tổng cộng số người thuộc diện (cột (9) phụ lục 2 và 3) để biết số hộ cần phảichuyển đổi sang căn hộ khép kín và diện tích cần xây dựng; xác định số tiền cầnhỗ trợ thêm ( cột 9 phụ lục 2 và 3 x 20 triệu đồng) Từ đó dự kiến kinh phí xâydựng nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở kiểu căn hộ khép kín và tổng số tiền cần thiếtđể hỗ trợ thêm.
4)Tổng cộng số người thuộc diện (cột (12) phụ lục2 và 3) để biết số người, cầnphải chuyển đổi nhà ở. Từ đó dự kiến quĩ nhà ở để chuyển đổi (nhà đã có, xâydựng nhà mới) hoặc giao đất và kinh phí cần hỗ trợ để xây dựng nhà ở mới trêncơ sở điều kiện của địa phương và các mức đã qui định về diện tích đất, diệntích nhà tại Quyết định 20; Kinh phí cần thiết để chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật,đền bù giải phóng mặt bằng, san nền v.v... những khu đất sẽ giao cho những ngườithuộc diện được giao đất để làm nhà ở;
5) Tổngsố người thuộc diện nhưng cả 2 vợ chồng đã mất (trước ngày 18/2/2000) mà cáccon có khó khăn về nhà ở (nếu có) từ đó dự kiến kinh phí để hỗ trợ.
B.XÁC ĐỊNH NHU CẦU KINH PHÍ THEO TIẾN ĐỘ:
1)Kinh phí cần thiết để thực hiện ngay việc hỗ trợ trong năm 2000, bao gồm:
Kinh phí ở khoản 1và 2mục A :.................đồng
2) Kinh phí cần thiết để tiếnhành việc chuyển đổi ở khoản 3 và 4 mục A :........đồng
3)Kinh phí để hỗ trợ các con có khó khăn về nhà ở (nếu có) trong trường hợp bố(hoặc mẹ) thuộc diện được hỗ trợ nhưng cả hai người đã mất trước 18/2/2000:...........đồng
Tổng hợp kinh phí(1 + 2 + 3 mục B) :.................đồng
Trong đó phân ra :
+Năm 2000 :................. đồng
+Năm 2001 :................. đồng
+Năm 2002 :................. đồng