• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 28/10/1994
  • Ngày hết hiệu lực: 31/07/2003
CHÍNH PHỦ
Số: 178-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 28 tháng 10 năm 1994

NGHỊ ĐỊNH

Về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tráchnhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Xét đề nghị của Bộ trưởng BộTài chính, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộChính phủ;

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1

Bộ Tài chính là cơ quan của Chínhphủ có chức năng thống nhất quản lý Nhà nước về lĩnhvực tài chính, kế toán, ngân sách Nhà nước trong phạmvi cả nước.

Điều 2

Bộ Tài chính có trách nhiệm thựchiện các nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý Nhà nước quyđịnh tại Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chínhphủ và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1- Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngânsách Nhà nước hàng năm.

Chủ trì phối hợp với Uỷ ban Kếhoạch Nhà nước lập dự toán ngân sách Nhà nước và dựkiến phân bổ ngân sách Nhà nước cho các Bộ, ngành,địa phương để Chính phủ trình Quốc hội. Tổ chứcthực hiện dự toán ngân sách Nhà nước đã được Quốchội quyết định.

Xem xét tổng hợp quyết toán ngânsách của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chínhphủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương và các đoàn thể, tổ chức xã hội có nhận ngânsách Nhà nước.

Lập tổng quyết toán ngân sách Nhànước hàng năm để Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn.

2- Phố hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhànước trong việc xây dựng các kế hoạch tài chính dàihạn, trung hạn, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm và các cân đốichủ yếu khác của nền kinh tế quốc dân có liên quanđến tài chính và ngân sách Nhà nước.

Tham gia với các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương về phương hướng pháttriển ngành, lĩnh vực, về chính sách đầu tư tàichính, về biên chế, tiền lương, giá cả và các chínhsách kinh tế - xã hội khác có liên quan đến tài chínhvà ngân sách Nhà nước.

3- Xây dựng các dự thảo luật, pháplệnh, các văn bản pháp luật khác về thuế, phí và thukhác để trình Chính phủ ban hành hoặc Chính phủ trìnhUỷ ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội ban hành.

Thống nhất quản lý và chỉ đạocông tác thu thuế, phí và thu khác của ngân sách Nhànước.

4- Quản lý quỹ ngân sách Nhànước, quỹ dự trữ tài chính Nhà nước, quỹ ngoại tệtập trung của ngân sách Nhà nước, quỹ tài sản tạm thu,tạm giữ. Tổ chức thực hiện việc cấp phát các khoảnkinh phí thuộc ngân sách Nhà nước, cấp phát vốn đầutư xây dựng cơ bản và cho vay ưu đãi đối với các dựán, chương trình mục tiêu kinh tế của Nhà nước theoquy định của Chính phủ.

5- Thực hiện các biện pháp hỗ trợtài chính nhằm thực hiện các mục tiêu văn hoá - xãhội theo các chương trình, dự án được Chính phủ chỉđịnh.

6- Quản lý vốn, giá trị tài sảnvà tài nguyên thuộc sở hữu Nhà nước.

7- Thống nhất quản lý vốn và tàisản Nhà nước tại các doanh nghiệp. Theo uỷ quyền củaChính phủ đại diện chủ sở hữu về vốn và tài sản Nhànước tại các doanh nghiệp. Xét duyệt và tổng hợp quyếttoán của doanh nghiệp Nhà nước.

8- Quyết định ngừng cấp phát vàthu hồi số tiền đã cấp cho những cơ quan, đơn vị sửdụng vốn ngân sách Nhà nước sai mục đích, trái vớikế hoạch được duyệt, vi phạm chế độ quản lý tàichính Nhà nước; đồng thời báo cáo Thủ tướng Chínhphủ về các quyết định của mình.

9- Thống nhất quản lý các khoản vaytrả nợ (bao gồm cả vay và trả nợ trong nước và nướcngoài) của Chính phủ; quản lý về mặt tài chính cácnguồn viện trợ quốc tế. Tham gia thẩm định về mặt tàichính các dự án sử dụng vốn vay nước ngoài của Chínhphủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộcChính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương thực hiện. Chuẩn bị các các văn bản liênquan tới việc nước ta tham gia các điều ước quốc tếvề tài chính để trình Chính phủ quyết định.

10- Quản lý Nhà nước đối với cáchoạt động kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, phát hành tráiphiếu, cổ phiếu, các quỹ xã hội, xổ số kiến thiết,dịch vụ kiểm toán, kế toán và các dịch vụ tài chínhkhác; tham gia quản lý thị trường vốn.

11- Thực hiện công tác kiểm tra,thanh tra tài chính đối với tất cả các tổ chức hànhchính, sự nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước và cácđối tượng có quan hệ với tài chính Nhà nước.

12- Đại diện của Chính phủ tạicác tổ chức tài chính quốc tế theo sự phân công củaChính phủ.

13- Quản lý công chức, viên chứctài chính, kế toán và kiểm toán theo quy định củaChính phủ.

Điều 3

Tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính:

A- Bộ máy giúp việc Bộ trưởngthực hiện chức năng quản lý Nhà nước:

1- Vụ Chính sách tài chính.

2- Vụ Chế độ kế toán.

3- Vụ Ngân sách Nhà nước.

4- Vụ Tài chính an ninh - quốc phòng(gọi tắt là Vụ I).

5- Vụ Tài chính các ngân hàng vàtổ chức tài chính.

6- Vụ Tài chính hành chính - sựnghiệp.

7- Cục Quản lý công sản.

8- Vụ Tài chính đối ngoại.

9- Vụ Quan hệ quốc tế

10- Ban Quản lý và tiếp nhận việntrợ quốc tế.

11- Ban Quản lý ứng dụng tin học.

12- Vụ Tài vụ - Quản trị.

13- Vụ Tổ chức cán bộ và đàotạo.

14- Văn phòng Bộ.

B- Các tổ chức quản lý Nhà nướcchuyên ngành trực thuộc:

1- Tổng cục Thuế.

2- Kho Bạc Nhà nước.

3- Thanh tra Tài chính Nhà nước.

4- Tổng cục Quản lý vốn và tàisản Nhà nước tại doanh nghiệp.

5- Tổng cục Đầu tư phát triển.

Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu bộmáy của các tổ chức quản lý chuyên ngành do Chính phủquy định trong văn bản riêng.

C- Các tổ chức sự nghiệp trựcthuộc:

1- Viện Khoa học tài chính.

2- Các trường Đại học Tài chínhkế toán tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và cáctrường Trung học Tài chính kế toán tại Hải Hưng, QuảngNgãi và thành phố Hồ Chí Minh.

3- Trung tâm bồi dưỡng cán bộ tàichính.

Nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy và biênchế của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởngBộ Tài chính quyết định phù hợp với các quy định củaNhà nước.

D- Các đơn vị khác trực thuộc BộTài chính được tổ chức và hoạt động theo quy địnhcủa Chính phủ.

Điều 4

Nghị định này có hiệu lực thihành từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 155-HĐBTngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chínhphủ) quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máycủa Bộ Tài chính và các quy định tại các văn bảnkhác trước đây trái với Nghị định này.

Điều 5

Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ tưởng cơ quanthuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hànhNghị định này./.

 

TM. CHÍNH PHỦ

Thủ tướng

(Đã ký)

 

Võ Văn Kiệt

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.