• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 15/01/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 22/03/2024

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG THÁP

________

Số: 38/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________________

Đồng Tháp, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp

_______________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưởng dân chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nưởc giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019; Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài  sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ (I , II);

- Bộ Tài chính;

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);

- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;

- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;

- CT và các PCT/UBND Tỉnh;

- LĐVP/UBND Tỉnh;

- Công báo tỉnh;

- LưuVT, KTTH-HSĩ.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

Châu Hồng Phúc

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG THÁP

________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________


QUY ĐỊNH

Danh mục, thờ gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

_____________

 

ChươngI

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 . Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản 1ý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (gọi tắt Thông tư số 45/2018/TT- B TC); Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc thù trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

2. Các quy định khác về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2 . Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước ( sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỄ

Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố định hữu hình

Ngoài các tài sản cố định hữu hình quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính thì tài sản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định trên bao gồm:

1. Tài sản quy định tại điểm a, b Khoản 1 điều 4 Quy định này có thời gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng);

2. Tài sản quy định tại điểm c Khoản 1 điều 4 Quy định này có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên và có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình

1. Danh mục tài sản cố định hữu hình:

a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến;

b) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

c) Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm.

2. Danh mục chi tiết, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với các tài sản nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 5. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:

1. Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

2. Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ  hao mòn tài sản cố định vô hình

Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy định này .

Điều 7. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc thù

1. Tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập không xác định được chi phí hình thành được quy định là tài sản cố định đặc thù.

2 . Danh mục và  giá quy ước tài sản cố định đặc thù thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy định này.

3. Nguyên giá tài sản cố định đặc thù để ghi sổ kế toán, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được xác định theo giá quy ước. Giá quy ước tài sản cố định đặc thù được xác định là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) .

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này, thực hiện việc ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý tài sản cố định theo đúng quy định.

Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này . Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

Châu Hồng Phúc

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.