QUYẾT ĐỊNH
Về phê duyệt quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc
________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28/5/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp;
Căn cứ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
Căn cứ văn bản số 923/CP-CN ngày 06/8/2002 của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công nghiệp thẩm định và phê duyệt quy hoạch các dòng sông nhỏ không thuộc dự án nghiên cứu Quy hoạch thủy điện Quốc gia;
Xét tờ trình số 464/TTr-EVN-TĐ ngày 27/01/2005 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam về việc thông qua Qui hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc, hồ sơ nghiên cứu Qui hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc do Công ty Tư vấn xây dựng điện 1 lập tháng 01/2005, hiệu chỉnh tháng 8/2005;
Căn cứ các ý kiến góp ý của UBND các tỉnh về dự án qui hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Qui hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc gồm 24 tỉnh thành với các nội dung chính sau:
1. Qui mô công suất các dự án: Từ 1MW đến 30MW. Tổng số các dự án là 239, tổng công suất là 1520,67MW, chi tiết về số lượng và công suất theo địa bàn từng tỉnh nêu trong bảng 1. Qui mô công suất các dự án sẽ được chính xác khi lập dự án đầu tư.
2. Số lượng và danh sách các dự án thủy điện nhỏ theo địa bàn từng tỉnh nêu trong phụ lục kèm theo.
3. Danh sách các dự án thủy điện nhỏ trên các tỉnh Lao Cai, hà Giang, Quảng Nam, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Kon Tum theo các quyết định riêng đã được phê duyệt.
Bảng 1: Số lượng và tổng công suất các dự án theo địa bàn các tỉnh
STT
|
Tỉnh, Thành phố
|
Tổng số dự án
|
Tổng công suất (MW)
|
Ghi chú
|
1
|
Lai Châu
|
13
|
59,0
|
|
2
|
Điện Biên
|
7
|
67,5
|
|
3
|
Sơn La
|
19
|
114,6
|
|
4
|
Cao Bằng
|
12
|
48,3
|
|
5
|
Lạng Sơn
|
9
|
29,0
|
|
6
|
Yên bái
|
29
|
236,3
|
|
7
|
Hòa Bình
|
2
|
9,5
|
|
8
|
Tuyên Quang
|
5
|
16,7
|
|
9
|
Quảng Ninh
|
1
|
20,0
|
|
10
|
Thanh Hóa
|
8
|
16,6
|
|
11
|
Nghệ An
|
18
|
151,3
|
|
12
|
Hà Tĩnh
|
5
|
98,0
|
|
13
|
Quảng Bình
|
2
|
5,0
|
|
14
|
Quảng Trị
|
3
|
10,0
|
|
15
|
Thừa Thiên Huế
|
5
|
19,5
|
|
16
|
TP. Đà Nẵng
|
3
|
9,7
|
|
17
|
Quảng Nghãi
|
10
|
71,8
|
|
18
|
Bình Định
|
11
|
59,65
|
|
19
|
Phú Yên
|
1
|
6,0
|
|
20
|
Khánh Hòa
|
5
|
62,0
|
|
21
|
Ninh Thuận
|
5
|
14,0
|
|
22
|
Bình Thuận
|
6
|
57,62
|
|
23
|
Bình Phước
|
15
|
47,1
|
|
24
|
Lâm Đồng
|
45
|
288,2
|
|
|
Tổng cộng
|
239
|
1520,67
|
|
Điều 2. Việc đầu tư các dự án thủy điện vừa và nhỏ phải phù hợp với Qui hoạch phát triển điện lực trên địa bàn từng tỉnh giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015, đồng bộ với kế hoạch, tiến độ đầu tư hệ thống lưới điện truyền tải điện 110-220Kv, phù hợp với qui hoạch kinh tế xã hội, qui hoạch cấp nước cho nông nghiệp và công nghiệp địa phương. Trong quá trình quản lý và triển khai thực hiện nếu có những vướng mắc cần hiệu chỉnh, bộ sung qui hoạch, đề nghị phản ánh về Bộ Công nghiệp để xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng vụ Năng lượng và Dầu khí, Tổng Công ty điện lực Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.