• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 26/12/2001
UBND TỈNH GIA LAI
Số: 111/2001/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 26 tháng 12 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Về việc chia tách thôn, thành lập tổ dân phố

________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

- Căn cứ Điều 41, 44 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 1994;

- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp;

- Căn cứ Quyết định số 164/TCCP-CCVC ngày 29-6-1995 của Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành “Quy chế tạm thời về tổ chức bản ở các xã miền núi; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng bản”;

- Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-UB ngày 20-5-1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc “Quy định tạm thời việc thành lập, sát nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn trong tỉnh”;

- Xét Tờ trình số 86/TT-UB ngày 12-11-2001 của Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku về việc xin chia tách thôn, thành lập tổ dân phố thuộc phường Yên Thế;

- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1. Thành lập tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc phường Yên Thế trên cơ sở chia thôn 5 của phường Yên Thế, thành phố Pleiku:

+ Tổ dân phố 1 gồm 208 hộ, 798 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp xã Biển Hồ; phía Tây giáp tổ dân phố 2 (quốc lộ 14); phía Nam giáp phường Thống Nhất; phía Bắc giáp tổ dân phố 3 và tổ dân phố 8 (đường đất và đường hẻm).

+ Tổ dân phố 2 gồm 160 hộ, 700 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 1 (quốc lộ 14); phía Tây giáp tổ dân phố 5 (mương nước); phía Nam giáp phường Thống Nhất; phía Bắc giáp tổ dân phố 4 (đường đất).

+ Tổ dân phố 3 gồm 215 hộ, 821 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 8 (đường đất); phía Tây giáp tổ dân phố 4 (quốc lộ 14); phía Nam giáp tổ dân phố 1 (đường đất); phía Bắc giáp tổ dân phố 7, tổ dân phố 8 (tỉnh lộ 672).

+ Tổ dân phố 4 gồm 150 hộ, 627 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 3 (quốc lộ 14); phía Tây giáp tổ dân phố 5 (mương nước); phía Nam giáp tổ dân phố 2 (đường đất, mương nước); phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (đường nhựa vào Binh đoàn 15).

+ Tổ dân phố 5 gồm 198 hộ, 814 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 4 (mương nước); phía Tây giáp tổ dân phố 14, tổ dân phố 16 (đường đất, mương nước); phía Nam giáp tổ dân phố 17 (mương nước, ruộng lúa); phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (đường nhựa vào Binh đoàn 15).

+ Tổ dân phố 6 gồm 147 hộ, 726 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 7 (quốc lộ 14); phía Tây giáp tổ dân phố 11 (đường đất); phía Nam giáp tổ dân phố 4, tổ dân phố 5 (đường nhựa vào Binh đoàn 15); phía Bắc giáp tổ dân phố 10 (đường đất).

+ Tổ dân phố 7 gồm 249 hộ, 982 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 8 (đường đất); phía Tây giáp tổ dân phố 6, tổ dân phố 10 (quốc lộ 14); phía Nam giáp tổ dân phố 3 (đường nhựa đi xã Biển Hồ); phía Bắc giáp làng Bruk Ngol (mương nước).

+ Tổ dân phố 8 gồm 185 hộ, 793 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp xã Biển Hồ; phía Tây giáp tổ dân phố 3, tổ dân phố 7 (đường đất); phía Nam giáp tổ dân phố 1 (đường hẻm); phía Bắc giáp đường Lâm viên - Biển Hồ.

2. Thành lập tổ dân phố 9, trên cơ sở hiện trạng của thôn 6, phường Yên Thế, thành phố Pleiku: gồm 198 hộ, 984 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp đập nước Biển Hồ và (huyện Chư Păh); phía Tây giáp huyện Chư Păh; phía Nam giáp làng Bruk Ngol (đường đất); phía Nam giáp huyện Chư Păh.

3. Thành lập tổ dân phố 10, 11 thuộc phường Yên Thế, trên cơ sở chia thôn 10 của phường Yên Thế:

+ Tổ dân phố 10 gồm 125 hộ, 526 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 7 (quốc lộ 14); phía Tây giáp tổ dân phố 11 (đường hẻm); phía Nam giáp tổ dân phố 6 (đường đất); phía Bắc giáp huyện Chư Păh.

+ Tổ dân phố 11 gồm 188 hộ, 851 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 6, tổ dân phố 10 (đường đất); phía Tây giáp tổ dân phố 13, tổ dân phố 14 (đường nhựa vào Binh đoàn 15); phía Nam giáp tổ dân phố 13, tổ dân phố 14 (đường nhựa vào Binh đoàn 15); phía Bắc giáp tổ dân phố 10 (đường đất).

4. Thành lập tổ dân phố 12, 13, 14, 15, 16, 17 thuộc phường Yên Thế, trên cơ sở chia thôn 17/3 của phường Yên Thế, thành phố Pleiku:

+ Tổ dân phố 12 gồm 221 hộ, 956 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 11, (đường nhựa đi xã Ia Sao); phía Tây giáp huyện Ia Grai; phía Nam giáp tổ dân phố 13 (đường nhựa vào Binh đoàn 15); phía Bắc giáp huyện Ia Grai.

+ Tổ dân phố 13 gồm 172 hộ, 857 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 11, tổ dân phố 14 (đường đất); phía Tây giáp huyện Ia Grai; phía Nam giáp tổ dân phố 14, tổ dân phố 15 (đường đất); phía Bắc giáp tổ dân phố 12 (đường nhựa vào Binh đoàn 15).

+ Tổ dân phố 14 gồm 156 hộ, 920 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 5 (bờ mương ruộng lúa); phía Tây giáp tổ dân phố 15 (đường đất); phía Nam giáp tổ dân phố 5 (bờ mương ruộng lúa); phía Bắc giáp tổ dân phố 11 (đường nhựa).

+ Tổ dân phố 15 gồm 173 hộ, 792 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 13, tổ dân phố 14 (đường đất); phía Tây giáp huyện Ia Grai; phía Nam giáp tổ dân phố 16 (đường đất); phía Bắc giáp tổ dân phố 13 (đường đất).

+ Tổ dân phố 16 gồm 163 hộ, 870 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp tổ dân phố 5 (mương nước); phía Tây giáp huyện Ia Grai; phía Nam giáp tổ dân phố 17 (đường đất); phía Bắc giáp tổ dân phố 15 (đường đất).

+ Tổ dân phố 17 gồm 161 hộ, 956 nhân khẩu.

Địa giới: Phía Đông giáp phường Thống Nhất; phía Tây giáp huyện Ia Grai; phía Nam giáp huyện Ia Grai; phía Bắc giáp tổ dân phố 16 (đường đất).

Điều 2: Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku có trách nhiệm hướng dẫn cho UBND phường Yên Thế triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư mới.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Pleiku và Chủ tịch UBND phường Yên Thế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Vỹ Hà

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.