QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng thuộc nhóm 1006 trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998 của Quốc hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và sau khi tham khảo ý kiến của các ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng thuộc nhóm 1006 "Lúa, gạo" quy định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:
Mã số
|
Mô tả nhóm mặt hàng
|
Thuế suất (%)
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1006
|
|
|
Lúa gạo
|
|
1006
|
10
|
|
- Thóc
|
|
1006
|
10
|
10
|
- - Để làm giống
|
0
|
1006
|
10
|
90
|
- - Loại khác
|
20
|
1006
|
20
|
00
|
- Gạo lứt (gạo vàng)
|
20
|
1006
|
30
|
00
|
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc
|
|
|
|
|
chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hạt hoặc hồ
|
20
|
1006
|
40
|
00
|
- Tấm
|
20
|
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho tất cả các lô hàng có tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày15/08/1999. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.