Sign In

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên đia bàn tỉnh Hà Giang

______________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 215/ TTr - UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và Lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

HĐND tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

a) Đối tượng nộp phí:

Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản là: Đá, fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít.

b) Đơn vị tổ chức thu: Cục thuế tỉnh Hà Giang và các Chi cục thuế các huyện, thị xã theo phân cấp của ngành thuế;

c) Mức thu: (Phụ lục số 01 kèm theo)

d) Quy định quản lý, sử dụng phí:

Đơn vị thực hiện thu phí nộp 100% vào ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gồm:

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguổn nước, công trình thuỷ lợi;

- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;

- Lệ phí cấp giấy phép: Thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

a) Đối tượng nộp phí, lệ phí:

a.l. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định:

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường (khi đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc danh mục phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của luật Tài nguyên & Môi trường)

+ Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thu ỷ lợi;

+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

+ Hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;

a.2. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả , nước thải vào công trình thuỷ lợi.

b) Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang.

c) Mức thu: ( Phụ lục số 02 kèm theo ).

d) Quy định mức trích nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ % để lại đơn vị phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí như sau:

d.l. Đối với khoản thu phí: Đơn vị thu nộp vào ngân sách nhà nước (20%) số tiền phí thu được, số còn lại (80%) được để lại đơn vị để chi cho công tác thu.

d.2. Đối với các khoản lệ phí: Đơn vị thu nộp vào ngân sách nhà nước (80%) số tiền phí thu được, số còn lại (20%) được để lại đơn vị để chi cho công tác thu.

e) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu quản lý số tiền phí, lệ phí được để lại theo những nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Hướng dẫn số 92/HD-LN ngàv 18/02/2003 của Liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế.

3. Lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

a) Mức thu: 10%.

b) Đối tượng nộp, đơn vị thu, quản lý sử dụng theo các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ Tài chính.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2008.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Giang khoá XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Viết Xuân