ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định sổ 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giả đất;
Căn cứ Nghị định sổ 01/2017/NĐ-CP ngày 06 thảng 01 năm 2017 của Chỉnh phủ sửa đối, bổ sung một số quy định chi tiết thỉ hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư sổ 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chỉ tiết phương pháp định giả đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giả đất, định giá đất cụ thể và tư vẩn xác định giả đất;
Căn cứ Nghị quyết sổ 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định Bảng giả đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (sau đây viết tat là Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND), cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Quy định ban bành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-ƯBND, như sau:
“1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục IV, V, VIII.
Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đât sản xuât, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục VI, VII, IX.
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quôc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục IU".
2. Bổ sung Khoản 7 vào Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND, như sau:
“7. Đối với các thửa đất nằm giáp đường gom của đường giao thông chính đã có tên đường và đẵ có đơn giá quy định tại Bảng giá đất thì áp dụng đơn giá đã quy định; trường hợp các thửa đất nằm giáp đường gom của đường giao thông chính mà giá đất chưa được quy định trong Bảng giá đất thì áp dụng hệ số K = 0,8 giá đất của vị trí đường giao thông tương ứng đã quy định ừong Bảng giá đất”.
3. Điều chỉnh Khoản 2, Mục ghi chú tại Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp, như sau:
“2. Danh mục các xã, thị trấn miền núi:
- Thị xã Chí Linh, gồm các xã: An Lạc, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hưng Đạo, Lê Lợi, Văn Đức, Kênh Giang, cổ Thành, Đồng Lạc, Nhân Huệ, Tân Dân;
- Huyện Kinh Môn, gồm các xã: Hoành Sơn, An Sinh, Hiệp Sơn, Hiệp Hoà, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng, Tân Dân, Duy Tân, Phúc Thành, Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn, thị trấn Kinh Môn, thị trấn Phú Thứ và thị trấn Minh Tân”.
4. Bổ sung Khoản 3 vào Mục ghi chú tại Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp như sau:
“Giá đất nông nghiệp khác sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trông trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia câm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép được xác định theo giá đât ữông cây lâu năm đã quy định ữong Bảng giá đất của ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp đất nông nghiệp khác sử dụng để trồng ữọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đât ươm tạo cây giông, con giống và đất ữồng hoa, cây cảnh được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm đã quy định trong Bảng giá đất của Uy ban nhân dân tỉnh”.
5. Điều chỉnh Khoản 2 Mục ghi chú tại Bảng 2, Phụ lục II Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:
“2. Khu vực đất:
- Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
- Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;
- Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại”.
6. Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại các Phụ lục kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND, gồm: ... .
a) Điều chỉnh, bổ sung Bảng 1, Phụ lục II, Phụ lục IV và Phụ lục VI:
* Khu vực 1:
- Huyện Bình Giang:
+ Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)” từ Khu vực 3 lên Khu vực 1;
+ Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn xã Hưng Thịnh)” từ Khu vực 4 lên Khu vực 1.
* Khu vực 2:
- Huyện Cẩm Giàng:
+ Bổ sung: “Đất ven đường 195B (đoạn từ ngã tư Ghẽ đến hết Bệnh viện đa khoa huyện cẩm Giàng)”;
+ Điều chỉnh: “Đất ven đường 394C (đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)” thành “Đất ven đường 194C (đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)”.
- Huyện Kim Thành:
Điều chinh: “Đất thuộc Điểm dân cư Đồng Gia, huyện Kim Thành” thành “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn qua Khu dân cư xã Đồng Gia)”.
- Huyện Gia Lộc:
+ Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Gia Xuyên và Gia Tân)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Gia Xuyên và đoạn còn lại thuộc xã Gia Tân)”;
+ Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)” thành “Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao với đường 62m kéo dài thuộc xã Phương Hưng)”.
* Khu vực 3:
- Huyện Nam Sách:
Bổ sung: “Đất ven đường gom Quốc lộ 37 (đoạn thuộc Khu dân cư Thanh Quang - Quốc Tuấn)”.
- Huyện Kim Thành:
Điều chỉnh: “Đất thuộc thị tứ Kim Đính” thành “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn qua Khu dân cư xã Kim Đính)”.
- Huyện Bình Giang:
Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học)” thành “Đất ven tỉnh lộ 392 (thuộc xã Thái Học - đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22 tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ)”.
* Khu vực 4:
- Huyện Ninh Giang:
+ Bổ sung: “Đất ven Quốc lộ 37 đoạn thuộc xã ứng Hòe”;
+ Điều chỉnh giá đất: “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ninh Thành)” từ Khu vực 5 lên Khu vực 4.
- Huyện Kim Thành:
Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân)” thành “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc xã Bình Dân, xã Ngũ Phúc, xã Tam Kỳ, đoạn còn lại thuộc xã Kim Đính và đoạn còn lại thuộc xã Đồng Gia)”.
- Huyện Nam Sách:
Bổ sung: “Đường có mặt cắt Bn = 3 Om thuộc Khu dân cư Thanh Quang - Quốc Tuấn (đoạn nối từ thôn Lưcmg Gián ra Quốc lộ 37)”.
- Huyện Cẩm Giàng:
+ Bổ sung: “Đất ven đường 195B (đoạn từ Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng đến lối rẽ vào xã Kim Giang - hết thôn Chi Khê xã Tân Trường)”;
+ Bổ sung: “Đất ven đường Tân Trường - cẩm Đông (đoạn từ ngã tư Ghẽ xã Tân Trường đến hết Trường Tiểu học thuộc xã Tân Trường)”;
+ Bổ sung: “Đất nằm tiếp giáp đường trục chính cổng Khu phố thương mại - dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường (tiếp giáp với Quốc lộ 5) đến vị trí tiêp giáp đât thực hiện giai đoạn 2 của Dự án xây dựng Khu phố thương mại - dịch vụ Ghẽ”.
- Huyện Bình Giang:
+ Bổ sung: “Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn từ thửa đất số 22 tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến đến hết cống thôn sồi cầu thuộc xã Thái Học)”;
+ Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, Thúc Kháng)” thành “Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Thúc Kháng)”.
- Huyện Kinh Môn:
+ Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên)” thành “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc xã Hiệp Sơn, xã Hiệp An và xã Long Xuyên)”;
+ Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung)” thành “Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc xã Hiệp Sơn (trừ đoạn Điểm dân cư mới xã Hiệp Sơn), xã Hiệp An, xã Phúc Thanh và xã Quang Trung)”.
* Khu vực 5:
- Thành phố Hải Dương:
Bổ sung: “Đường Lương Như Hộc (đoạn giáp địa giới hành chính phường Hải Tân đến ngã ba cống Đồng Nghệ thuộc xã Tân Hưng)”.
- Huyện Ninh Giang:
Bổ sung: “Đất ven tỉnh lộ 396B (đoạn thuộc xã Hoàng Hanh)”.
- Huyện Cẩm Giàng:
+ Bổ sung: “Đất thuộc đường nội bộ còn lại trong Khu phố thương mại - dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường”;
+ Điều chỉnh: “Đất ven đường 394C (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)” thành “Đất ven đường 194C (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)”.
- Huyện Nam Sách:
+ Bổ sung: “Đất thuộc đường nội bộ còn lại thuộc Khu dân cư Thanh Quang - Quốc Tuấn (mặt cắt đường Bn = 7,5m)”;
+ Bổ sung: “Đẩt nằm giáp các trục đường thuộc Khu dân cư Đống Mắm, thôn Thượng Đáp, xã Nam Hồng”;
+ Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn từ trụ sở UBND xã Nam Trung qua các xã Nam Chính, Hợp Tiến)” thành “Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Nam Chính, Hợp Tiến và đoạn còn lại thuộc xã Nam Trung)”.
- Thị xã Chí Linh:
Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng Lạc, Lê Lợi)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Đồng Lạc và đoạn qua Khu dân cư xã Lê Lợi)”.
- Huyện Kinh Môn:
Điều chỉnh: “Đất ven đường trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn có mặt cắt đường Bn > 13,5m” thành “Đất nằm giáp đường gom tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc Điểm dân cư mới xã Hiệp Sơn)”.
- Huyện Gia Lộc:
Điều chỉnh: “Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, xã Phạm Trấn)” thành “Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, xã Phạm Trấn và đoạn còn lại thuộc xã Phương Hưng)”.
- Huyện Bình Giang:
Bổ sung: “Đất ven tỉnh lộ 392 (thuộc xã Thái Học - đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng)”.
- Huyện Thanh Miện:
Điều chỉnh: “Đất thuộc Điểm dân cư Chương” thành “Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc Điểm dân cư Chương, xã Lam Sơn)”.
* Khu vực 6:
Điều chỉnh: “Đất thôn xóm của các xã nằm ven các thị trấn, ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa bàn tỉnh” thành “Đất ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa bàn tỉnh”.
b) Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường tại Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VII, như sau:
* Bảng 1.Thành phố Hải Dương:
- Điều chỉnh giá đất đường phố loại I nhóm A, B, c, D, E và đường phố loại II nhóm A, B tại Bảng 1 Phụ lục III. Bảng giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị:
|
L000đ/m2
|
Vi trí
Loại đườngr^\^^ phố
|
Vi trí 1 •
|
Vị trí 2
|
Vi trí 3
•
|
Vi trí 4
•
|
I: A
|
50.000
|
14.000
|
9.700
|
6.900
|
B
|
35.000
|
10.600
|
8.100
|
5.600
|
c
|
30.000
|
9.500
|
7.300
|
4.800
|
D
|
28.000
|
9.300
|
7.200
|
4.700
|
E
|
26.000
|
8.900
|
7.000
|
4.500
|
1—1
>
|
24.000
|
8.400
|
6.600
|
4.400
|
B
|
22.000
|
7.700
|
6.100
|
4.100
|
- Điều chỉnh giá đất đường, phố loại I nhóm A, B, c, D, E và đường, phố loại II nhóm A, B tại Bảng 1 Phụ lục V. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Đơn vị: 1.000đ/m2
Vị trí
Loại
phố
|
Vi trí 1 •
|
Vị trí 2
|
Vi trí 3
•
|
Vi trí 4
•
|
1. A
|
35.000
|
9.800
|
6.790
|
4.830
|
B
|
24.500
|
7.420
|
5.670
|
3.920
|
c
|
21.000
|
6.650
|
5.110
|
3.360
|
D
|
19.600
|
6.510
|
5.040
|
3.290
|
E
|
18.200
|
6.230
|
4.900
|
3.150
|
H: A
|
16.800
|
5.880
|
4.620
|
3.080
|
B
|
15.400
|
5.390
|
4.270
|
2.870
|
|
- Điều chỉnh giá đất đường, phố loại I nhóm A, B, c, D, E và đường, phố loại II nhóm A, B tại Bảng 1 Phụ lục VIL Bảng giá đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Đơn vị: 1.000đ/m2
Vi trí
Loại đường^\^^ phố
|
Vi trí 1
•
|
Vi trí 2 •
|
Vi trí 3
•
|
Vi trí 4 •
|
1: A
|
30.000
|
8.400
|
5.820
|
4.140
|
B
|
21.000
|
6.360
|
4.860
|
3.360
|
c
|
18.000
|
5.700
|
4.380
|
2.880
|
D
|
16.800
|
5.580
|
4.320
|
2.820
|
E
|
15.600
|
5.340
|
4.200
|
2.700
|
II: A
|
14.400
|
5.040
|
3.960
|
2.640
|
B
|
13.200
|
4.620
|
3.660
|
2.460
|
|
- Điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường, phố như sau:
+ Loại I, nhóm A:
Điều chỉnh: “Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên)” thành “Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến ngã tư Đông Thị)”.
+ Loại I, nhóm B:
Bổ sung: “Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Thanh Niên)”.
+ Loại I, nhóm D:
Điều chinh: “Đường Tuệ Tĩnh kéo dài (đoạn từ Điện Biên Phủ đến đường Ngô Quyền)” từ đường phố Loại III, nhóm D lên loại I, nhóm D.
+ Loại II, nhóm E:
Điều chinh: “Đường Lê Thanh Nghị (từ cầu cất đến ngã tư Hải Tân)” thành “Đường Lê Thanh Nghị (từ số nhà 315 và từ số nhà 316 đến ngã tư Hải Tân)”.
+ Loại III, nhóm C:
Điều chỉnh: “Đường trong Khu dân cư Lilama” từ Loại IV, nhóm c lên loại III, nhóm c.
+ Loại III, nhóm E:
Điều chỉnh: “Đường trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh (Bn > 24 m)” từ loại IV, nhóm c lên loại III, nhóm E.
+ Loại IV, nhóm B:
Bổ sung: “Đường thuộc Khu đô thị Âu Việt (15,5m < Bn < 20,5m) thuộc phường Nhị Châu”.
Bổ sung: “Đường Lê Thanh Nghị (từ số nhà 273 đến hết số nhà 313 và từ số nhà 278 đến hết số nhà 314)”.
+ Loại IV, nhóm D:
Bổ sung: “Đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến cầu Hàn (thuộc địa bàn phường Cẩm Thượng)”;
Điều chỉnh: “Đường từ địa giới phường Hải Tân với phường Thạch Khôi đến cầu Phú Tảo” thành “Đường từ Công ty Giầy Hải Dương đến cầu Phú Tảo”.
+ Loại V nhóm A:
Bổ sung: “Đường thuộc Khu đô thị Âu Việt (Bn < 15,5m) thuộc phường Nhị Châu”;
Bổ sung: “Đường Hòa Bình (đoạn từ ngã ba Trương Hán Siêu đến cầu Chui)”;
Bổ sung: “Đường nội bộ thuộc Khu chung cư và nhà ở phường Việt
Hòa”;
Điều chỉnh giá đất: “Đường Hoàng Lộc” từ loại IV, nhóm E xuống loại V, nhóm A.
+ Loại V nhóm B:
Bổ sung: “Đường' thuộc Khu dân cư Phú Bình 1 và Khu dân cư Phú Bĩnh 2 (đoạn từ ngã tư cầu vượt Phú Lương đến chân đê)”.
+ Loại V, nhóm C:
Điều chỉnh: “Đường WB2 (đường liên xã qua các thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc phường Thạch Khôi)” từ Loại V, nhóm D lên Loại V, nhóm c.
* Bảng 2: Thị xã Chí Linh:
- Mục h, Phường Cộng Hoà:
+ Loại I, nhóm A:
Bổ sung: “Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ số 03 cây xăng Côn Sơn đến đường vào cổng chợ Sao Đỏ số 3)”.
+ Loại II, nhóm B:
Bổ sung: “Đất ven đường 185 (đoạn thuộc Khu dân cư Chi Ngãi 1)”.
- Mục e, Phường Thái Học:
+ Loại I, nhóm B:
Điều chỉnh: “Đường tronp Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn = 20,5m)” từ loại I, nhóm A xuong loại I, nhóm B.
Điều chỉnh: “Đường ữong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn = 17,5m)” từ loại I, nhóm B xuống loại I, nhóm c.
+ Loại II, nhóm A:
Điều chỉnh: “Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn = 13,5m)” từ loại I, nhóm c xuống loại II, nhóm A.
+ Loại II, nhóm B:
Điều chỉnh: “Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường = 1 l,5m)” từ loại II, nhóm A xuống loại II, nhóm B.
* Bảng 3: Thị trấn thuộc các huyện:
- Mục b, thị trấn Gia Lộc:
+ Loại I, nhóm C:
Bổ sung: “Phố Chiến Thắng”;
Bổ sung: “Phố Đồ Quang (đoạn nối đường Nguyễn Chế Nghĩa (thuộc Khu đô thị mới phía Bắc thị hấn Gia Lộc) với đường Yêt Kiêu Bn > 12m)”;
Bổ sung: “Đường thuộc Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc có mặt cắt đường Bn > 7,5m”;
Bổ sung: “Phố Giỗ (đoạn từ ngã tư Bưu điện đển Trường Mầm non)”.
+ Loại II, nhóm A:
Điều chỉnh: “Phố Giỗ (đoạn lừ Kho lương thực đán ngã tư Bưu điện)” thành “Phố Giỗ (đoạn từ Trường Mầm non đến Kho lương thực)”.
- Mục e, thị trấn Nam Sách:
+ Loại I, nhóm C:
Bổ sung: “Đường nối tiếp từ đường Chu Văn An thuộc Khu nhà ở quân nhân của Ban Chỉ huy Quân sự huyện Nam Sách đên đường thuộc Khu dân cư Đống Mắm xã Nam Hồng”;
Điều chỉnh: “Chu Văn An” từ loại II, nhóm B lên loại I, nhóm c.
+ Loại II, nhóm A:
Bổ sung: “Đường còn lại thuộc Khu nhà ở quân nhân của Ban Chỉ huy Quân sự huyện Nam Sách”;
Bổ sung: “Đường thuộc Khu dân cư mới đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn nối từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Nguyễn Trãi)”.
- Mục d, thị trấn Phú Thái:
+ Loại I, nhóm B:
Bổ sung: “Đường trục chính trong Khu dân cư Đầm Chợ (đoạn từ đường 20/9 đến đường Thanh Niên)”.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Quyết định số 33/2014/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Quyết định số 06/2016/QĐ-ƯBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 về việc bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của ưỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương.