QUYẾT ĐỊNH
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tó chức chỉnh quyên địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đât đai ngày 29 thảng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định sổ 44/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về giả đất;
Căn cứ Nghị định số 45/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền sừ dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/20Ỉ6/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đoi, bổ sung một so điểu của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01' năm 2017 của Chỉnh phủ sửa đổi bổ sung một sổ nghị định quy định chi tiết thỉ hành Luật Đất đai
Căn cứ Nghị định sổ 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đoi, bo sung mội số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư sỗ 76/2'014/TT-BTC ngày 16 thảng 6 năm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một số điều của Nghị định sổ 45/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư sổ 77/2'014/TT-BTC ngày 16 thảng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ 46/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ qưy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông' tư sổ 332/2016/TT-BTC ngày 26 thảng'12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bồ sung một số điều của Thông tư sỗ 76/2014/TT-BTC ngày 16 thảng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một so điều của Nghị định sổ 4'5/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông' tư sổ 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sổ điều của Nghị định so 46/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chỉnh sửa đỏi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTc ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một so điều của Nghị định so 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư sổ 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sổ điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết sổ 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYÉT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2020 tại 03 Phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I - Hệ Số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ,' huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư.
2. Phụ lục II - hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở đô thị;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
3. Phụ lục III - Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đẩt thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
4. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp; vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ, đât sản xuât kinh doanh phi nông nghiệp không phầi' là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điều chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 (Hai mươi) tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) để sử dụng vào các mục đích:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ờ sang đất ờ đổi với phần diện tích vượt hạn mức đất ờ cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất tái định cu nhưng được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất);
c) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điêu 3 Quyêt định này;
d) Tính giá trị, quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
đ) Xác định đơn giá thuê đât trong trường hợp người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường họp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này;
g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, trừ ừường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này;
h) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiên thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hỉnh thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường họp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với các trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Nguyên tắc xử lý đối với một số trường họp cụ thể:
1. Đối với trường họp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại Điểm c và Điểm e, Khoản 1, Điều 2 Quyết định này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì phải tăng hệ sô điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất.
2. Đối vói trường hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại Điểm h, Điểm i Khoản 1 và Khoản 3, Điều 2 Quyết định này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đẩt đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuât kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất.
3. Trong các trường họp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cơ quan thuế phải khảo sát, đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất cho sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường, gửi Sở Tài chính để chủ trì thẩm định, trình ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo nguyên tăc phải cao hơn hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày ngày 21 tháng 12 năm 2018 của ủy ban nhân dân tinh Hải Dương quy định hệ sổ điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2019 và Điều 1 Quyết định số 06/2019/QĐ- ƯBND ngày 14 tháng 3 năm 2019 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định phạm vi điều chỉnh khi áp dụng hệ số điều chinh giá đất năm 2019 và sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trường các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.