Sign In
No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Về việc ban hành Quy định kiểm tra

cung ứng, sử dụng điện và xử lý vi phạm hợp đồng muabán điện

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Bộ LuậtDân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 củaChính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;

Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tháng 1 năm 1993 của Hội đồngBộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàncông nghiệp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định kiểm tra cung ứng, sử dụng điện và xửlý vi phạm hợp đồng mua bán điện.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thếQuyết định số 96/NL-GSĐN ngày 26 tháng 1 năm 1988 của Bộ trưởng Bộ Năng lượng ban hành Quy trìnhxử lý vi phạm sử dụng điện và Quyết định số 06/NL-GSĐN ngày 08 tháng 1 năm 1990của Bộ trưởng Bộ Năng lượng ban hành Quy trìnhxử lý vi phạm cung ứng điện.

Cácquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3.Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổnggiám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Kiểm tra cung ứng, sử dụng điện và xử lý vi phạm hợpđồng mua bán điện

(ban hành kèm theo Quyết định số 42/2002/QĐ-BCN ngày09/10/2002 của Bộtrưởng Bộ Công nghiệp)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

Quyđịnh này quy định trình tự, thủ tục kiểm tra cung ứng, sử dụng điện và xử lý viphạm hợp đồng mua bán điện áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia cungứng và sử dụng điện.

Điều 2.Quyền kiểm tra cung ứng, sử dụng điện.

1.Thanh tra viên điện lực, kiểm tra viên điện lực của các cơ quan quản lý nhà nướcvề điện có quyền kiểm tra cung ứng, sử dụng điện.

2.Kiểm tra viên điện lực của các doanh nghiệp kinh doanh bán điện có quyền kiểmtra sử dụng điện.

Điều 3.Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện.

1.Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện (sau đây gọi là Hội đồng) doChủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi làtỉnh) ra quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp.

2.Hội đồng có trách nhiệm giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện khi hai bênký kết hợp đồng không tự giải quyết được nhưng chưa cần đưa ra cơ quan tài phánvà trong hợp đồng mua bán điện có thỏa thuận yêu cầu Hội đồng giải quyết khi cótranh chấp. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ: thụ lý hồ sơ, tổ chức kiểm tra,yêu cầu thanh tra (nếu cần) và ra kết luận xử lý vi phạm hợp đồng mua bán điện;giải quyết khiếu nại; chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng giải quyết theo thẩmquyền nếu phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính hoặc dấuhiệu tội phạm.

3.Thành phần của Hội đồng bao gồm:

a)Chủ tịch Hội đồng: lãnh đạo Sở Côngnghiệp.

b)Các uỷ viên Hội đồng gồm có:

TrưởngPhòng Quản lý điện SởCông nghiệp hoặccán bộ chuyên trách về điện thuộc Sở Công nghiệp là ủy viên thường trực;

ChánhThanh tra hoặc thanh tra viên điện lực Sở Công nghiệp là ủy viên;

Cácủy viên khác là đại diện cơ quan quản lý nhà nước về giá, về đo lường, đại diệncơ quan tư pháp, đại diện Hội tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng do Chủ tịchHội đồng mời tham gia tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương và từng vụviệc cụ thể.

4.Chủ tịch Hội đồng sử dụng bộ máy chuyên môn của Sở Công nghiệp giúp việc cho Hộiđồng và được phép sử dụng con dấu của Sở Công nghiệp.

Điều 4.Giải thích từ ngữ.

Trongquy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà bên vi phạmkhông thể kiểm soát được, không thể lường trước được và không thể tránh được,mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép. Sự kiện bấtkhả kháng bao gồm mưa, giông, bão, lốc, lụt, sấm sét, hạn hán, động đất, chiếntranh, phá hoại và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2.Trộm cắp điện quả tang là hành vi trộm cắp điện bị phát hiện khi đang thực hiệnvới chứng cứ rõ ràng (hiện trường, tang vật phạm pháp).

 

Chương II

KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC

Điều 5.Nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm tra viên điện lực Bộ Công nghiệp.

Kiểmtra viên điện lực BộCông nghiệp thựchiện các nhiệm vụ và quyền hạn do các cơ quan có thẩm quyền giao, bao gồm:

1.Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về cung ứng và sử dụng điệntrong phạm vi cả nước.

2.Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các kiểm tra viên điện lực Sở Công nghiệp và kiểm tra viênđiện lực của doanh nghiệp kinh doanh bán điện.

3.Kiểm tra bên cung ứng điện về việc thực hiện các quy định của Nhà nước về giáđiện, cung ứng điện an toàn, ổn định, đảm bảo số lượng và chất lượng điện chobên mua điện.

4.Kiểm tra bên sử dụng điện về việc thực hiện các quy định của Nhà nước về giáđiện, sử dụng điện hợp pháp, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

5.Yêu cầu bên cung ứng hoặc bên sử dụng điện cho ngừng vận hành các thiết bịkhông đảm bảo an toàn, không đảm bảo kỹ thuật và cho cắt ngay các thiết bị điệnđang vận hành khi phát hiện có nguy cơ đe dọa gây sự cố, hỏa hoạn hoặc nguyhiểm tính mạng con người.

6.Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ chocông tác kiểm tra, xử lý.

7.Lập biên bản kiểm tra cung ứng điện hoặc biên bản kiểm tra sử dụng điện (sauđây gọi chung là biên bản kiểm tra) khi tiến hành kiểm tra tổ chức, cá nhân cungứng hoặc sử dụng điện và chuyển tới cơ quan chức năng theo quy định tại Điều 31của Quy định này.

8.Phối hợp với cơ quan liên quan xác minh, lập biên bản, kiến nghị giải quyết đơnthư khiếu nại, tố cáo về cung ứng, sử dụng điện.

Điều 6.Nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm tra viên điện lực Sở Công nghiệp.

Kiểmtra viên điện lực SởCông nghiệp thựchiện các nhiệm vụ và quyền hạn do các cơ quan có thẩm quyền giao, bao gồm:

1.Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về cung ứng và sử dụng điệntrên địa bàn quản lý của mình.

2.Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các kiểm tra viên điện lực của doanhnghiệp kinh doanh bán điện hoạt động trên địa bàn tỉnh.

3.Kiểm tra bên cung ứng điện về việc thực hiện các quy định của Nhà nước về giáđiện, về cung ứng điện an toàn, ổn định, đảm bảo số lượng và chất lượng điệncho bên mua điện.

4.Kiểm tra bên sử dụng điện về việc thực hiện các quy định của Nhà nước về giáđiện, sử dụng điện hợp pháp, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

5.Yêu cầu bên cung ứng hoặc bên sử dụng điện cho ngừng vận hành các thiết bịkhông đảm bảo an toàn, không đảm bảo kỹ thuật và cho cắt ngay các thiết bị điệnđang vận hành khi phát hiện nguy cơ đe dọa gây sự cố, hỏa hoạn hoặc nguy hiểmtính mạng con người.

6.Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ chocông tác kiểm tra, xử lý.

7.Lập biên bản kiểm tra khi tiến hành kiểm tra tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụngđiện và chuyển biên bản kiểm tra tới cơ quan chức năng theo quy định tại Điều31 của Quy định này.

8.Phối hợp với cơ quan liên quan xác minh, lập biên bản, kiến nghị giải quyết đơnthư khiếu nại, tố cáo về cung ứng, sử dụng điện.

Điều 7.Nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm tra viên điện lực của các doanh nghiệp kinhdoanh bán điện.

Kiểmtra viên điện lực của các doanh nghiệp kinh doanh bán điện thực hiện các nhiệmvụ và quyền hạn do Giám đốc doanh nghiệp giao, bao gồm:

1.Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng mua bán điện, kiểm tra việc sử dụng điện củatổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý kinh doanh của mình.

2.Kiểm tra bên mua điện thực hiện việc tiết giảm công suất điện đang sử dụngxuống công suất hạn chế theo thông báo của bên bán điện hoặc khi xảy ra sự kiệnbất khả kháng trên hệ thống điện.

3.Yêu cầu bên mua điện chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách, quy định về sửdụng điện.

4.Yêu cầu bên mua điện cho ngừng vận hành các thiết bị không đảm bảo an toàn,không đảm bảo kỹ thuật và cho cắt ngay các thiết bị điện đang vận hành khi pháthiện nguy cơ đe dọa gây sự cố hỏa hoạn hoặc nguy hiểm tính mạng con người.

5.Yêu cầu bên mua điện cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác kiểmtra.

6.Lập biên bản kiểm tra khi tiến hành kiểm tra tổ chức, cá nhân sử dụng điện vàchuyển biên bản kiểm tra tới cơ quan chức năng theo quy định tại Điều 31 củaQuy định này.

Điều 8.Tiêu chuẩn kiểm tra viên điện lực.

1.Tiêu chuẩn kiểm tra viên điện lực của các cơ quan quản lý nhà nước về điện:

a.Có trình độ đại học về điện trởlên;

b.Có thời gian công tác trong lĩnhvực quản lý nhà nước về điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanhđiện từ năm năm trở lên;

c.Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về cung ứngvà sử dụng điện;

d)Nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật về điện, an toàn điện, các quy địnhvề công tác kiểm tra cung ứng, sử dụng điện. Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp vàđề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

đ.Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đứctốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

2.Tiêu chuẩn kiểm tra viên điện lực của các doanh nghiệp kinh doanh bán điện:

a.Có trình độ trung cấp về điện trởlên;

b.Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối và kinh doanhđiện từ ba năm trở lên;

c.Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, cácquy định hiện hành về cung ứng và sử dụng điện. Có khả năng nghiên cứu, phát hiện,phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công táckiểm tra;

d.Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đứctốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

Điều 9.Bồi dưỡng, kiểm tra, sát hạch kiểm tra viên điện lực.

1.Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp tổ chức bồi dưỡng, kiểmtra, sát hạch kiểm tra viên điện lực của Bộ Công nghiệp, các Sở Côngnghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh bán điệntheo vùng, miền trình Bộtrưởng Bộ Công nghiệp quyết định côngnhận để thực hiện việc cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực theo quy định tại Điều 11của Quy định này.

2.Sở Công nghiệp tổ chức bồi dưỡng,kiểm tra, sát hạch kiểm tra viên điện lực của các doanh nghiệp kinh doanh bánđiện thuộc địa bàn tỉnh và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định côngnhận để các doanh nghiệp kinh doanh bán điện cấp thẻ kiểm tra viên điện lựctheo quy định tại Điều 11 của Quy định này. Tùy theo điều kiện của từng địa phương,Giám đốc Sở Công nghiệp sử dụng bộ máychuyên môn có mình hoặc mời các chuyên gia có đủ năng lực, trình độ để bồi dưỡngvà kiểm tra sát hạch các kiểm tra viên điện lực.

3.Việc kiểm tra, sát hạch định kỳ được tiến hành ba năm một lần; kiểm tra viênđiện lực chỉ được cấp Thẻ khi đạt yêu cầu trong các kỳ kiểm tra sát hạch.

Điều 10.Thẩm quyền cấp thẻ kiểm tra viên điện lực.

1.Thẻ kiểm tra viên điện lực của các kiểm tra viên thuộc Bộ Công nghiệp và Sở Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp theo đề nghịcủa Cục trưởng Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp.

2.Để thống nhất và tăng cường hiệu lực quản lý đội ngũ kiểm tra viên điện lựcthuộc các doanh nghiệp kinh doanh bán điện, đảm bảo quyền và lợi ích hợp phápcủa công dân, trật tự an toàn xã hội:

a.Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định côngnhận kiểm tra viên điện lực của Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các doanhnghiệp kinh doanh bán điện theo vùng, miền trên cơ sở đề nghị của Cục trưởngCục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp. Căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Tổng giám đốc Tổngcông ty Điện lực Việt Nam cấp thẻ cho các kiểm tra viên điện lực của Tổng côngty và các doanh nghiệp kinh doanh bán điện theo vùng, miền do Tổng công ty quảnlý; Giám đốc các doanh nghiệp kinh doanh bán điện theo vùng, miền ngoài Tổngcông ty Điện lực Việt Nam cấp thẻ cho các kiểm tra viên điện lực thuộc quyềnquản lý của mình.

b.Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kiểm tra viên điện lực củacác doanh nghiệp kinh doanh bán điện trong phạm vi một tỉnh theo đề nghị củaGiám đốc Sở Công nghiệp.

Căncứ quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các doanh nghiệp kinhdoanh bán điện cấp thẻ cho các kiểm tra viên điện lực của mình.

Điều 11.Trình tự, thủ tục cấp thẻ và thu hồi thẻ kiểm tra viên điện lực.

1.Trình tự, thủ tục cấp thẻ kiểm tra viên điện lực:

a.Thủ trưởng đơn vị có chức năng kiểm tra cung ứng, sử dụng điện tuyển chọn kiểmtra viên điện lực của đơn vị theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 và chịutrách nhiệm quản lý người được tuyển chọn;

b.Đơn vị có chức năng kiểm tra cung ứng, sử dụng điện tổng hợp danh sách và hồ sơđề nghị xét chọn kiểm tra viên điện lực để gửi các cơ quan, cụ thể như sau:

Hồsơ kiểm tra viên điện lực của các Sở Công nghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các doanh nghiệpkinh doanh bán điện theo vùng, miền gửi về Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật antoàn công nghiệp.

Hồsơ kiểm tra viên điện lực của các doanh nghiệp kinh doanh bán điện trong phạmvi một tỉnh gửi về SởCông nghiệp.

c.Hồ sơ của kiểm tra viên điện lựcbao gồm: Văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm tra viên điện lực của thủ trưởng đơn vịcó chức năng kiểm tra cung ứng, sử dụng điện;

Bảnsao hợp lệ bằng tốt nghiệp;

Giấychứng nhận đạt yêu cầu sát hạch kiểm tra viên điện lực;

Sơyếu lý lịch có nhận xét đánh giá của Thủ trưởng đơn vị.

2.Thủ tục thu hồi thẻ kiểm tra viên điện lực:

a.Thẻ kiểm tra viên điện lực bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Thẻkiểm tra viên điện lực đã hết hạn sử dụng.

Kiểmtra viên điện lực chuyển làm công tác khác hoặc chuyển công tác sang địa bànkhác.

Kiểmtra viên điện lực mắc sai phạm nghiêm trọng trong công tác kiểm tra cung ứng,sử dụng điện.

b.Những người bị thu hồi thẻ kiểm tra viên điện lực có nghĩa vụ nộp lại thẻ choThủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp để chuyển về cơ quan cấp thẻ. Trường hợpkiểm tra viên điện lực mắc sai phạm nghiêm trọng trong công tác kiểm tra cungứng, sử dụng điện, Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp có quyền tạm đình chỉcông tác và tạm giữ thẻ của kiểm tra viên điện lực đó đồng thời làm văn bản đềnghị cơ quan, doanh nghiệp đã cấp thẻ xem xét thu hồi thẻ.

c.Cơ quan, doanh nghiệp cấp thẻ kiểmtra viên điện lực có quyền thu hồi thẻ đã cấp và thông báo đến cơ quan có liênquan danh sách thẻ kiểm tra viên điện lực bị thu hồi hoặc không còn giá trị sửdụng. Trường hợp doanh nghiệp thu hồi thẻ phải báo cáo cơ quan đã ra quyết địnhcông nhận kiểm tra viên điện lực.

Điều 12.Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ kiểm tra viên điện lực.

1.Thẻ kiểm tra viên điện lực có kích thước 75 mm x 100 mm được quy định tại Phụlục số 1 của Quy định này và có giá trị sử dụng trong ba năm.

2.Kiểm tra viên điện lực thuộc cơ quan quản lý nhà nước sử dụng thẻ kiểm tra viênđiện lực mầu hồng.

3.Kiểm tra viên điện lực thuộc các doanh nghiệp kinh doanh bán điện sử dụng thẻkiểm tra viên điện lực mầu vàng.

Điều 13.Trách nhiệm pháp lý của kiểm tra viên điện lực.

Kiểmtra viên điện lực chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi của mìnhtrong khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra. Nếu kiểm tra viên điện lực vi phạm quyđịnh của pháp luật thì tùy theo mức độ có thể bị thu hồi thẻ kiểm tra viên điệnlực theo quy định tại Điều 11 của Quy định này, xử lý kỷ luật, xử phạt hànhchính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thườngtheo quy định của pháp luật.

Điều 14.Trách nhiệm của Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp và Sở Côngnghiệp.

1.Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chỉ đạo thống nhấtvề chuyên môn, nghiệp vụ đối với lực lượng kiểm tra viên điện lực, bao gồm:

a.Tổ chức kiểm tra, giám sát việcthực hiện các quy định về công tác kiểm tra cung ứng, sử dụng điện và xử lý viphạm hợp đồng mua bán điện của các cơ quan quản lý nhà nước về điện ở địa phươngvà các doanh nghiệp kinh doanh bán điện;

b.Tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, sáthạch về chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên điện lực do Bộ Công nghiệp cấp thẻ;

c.Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ và thu hồi thẻ kiểm tra viên điện lực theo quyđịnh tại Điều 11 của Quy định này; kiểm tra, giám sát việc cấp thẻ và thu hồithẻ kiểm tra viên điện lực của các địa phương và doanh nghiệp.

2.Sở Công nghiệp là cơ quan tham mưugiúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với công tác kiểmtra cung ứng, sử dụng điện tại địa phương, bao gồm:

a.Tổ chức kiểm tra, giám sát việcthực hiện các quy định về công tác kiểm tra cung ứng, sử dụng điện và xử lý viphạm hợp đồng mua bán điện của các doanh nghiệp kinh doanh bán điện trong địabàn tỉnh;

b.Tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, sáthạch về chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên điện lực để các doanhnghiệp cấp thẻ theo quy định;

c.Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra viên điện lực của các doanh nghiệp kinh doanh bán điệntrình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận để doanh nghiệp cấpthẻ kiểm tra viên điện lực theo quy định tại Điều 11 của Quy định này. Kiểmtra, giám sát việc cấp thẻ và thu hồi thẻ kiểm tra viên điện lực của các doanhnghiệp kinh doanh bán điện tại địa phương.

Chương III

CÁC HÀNH VI VI PHẠM TRONG CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN

Điều 15.Hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện.

1.Các hành vi vi phạm hợp đồng của bên bán điện bao gồm:

a.Trì hoãn việc cấp điện theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điệnđã ký;

b.Không đảm bảo chất lượng điện, tính ổn định trong cấp điện theo hợp đồng đã kýtrừ trường hợp bất khả kháng;

c.Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng thiết bị củabên mua điện;

d.Ghi chỉ số điện năng sai, tính toán hóa đơn sai, bán sai giá quy định;

đ.Trì hoãn không bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên mua điệntheo thỏa thuận trong hợp đồng;

e.Vi phạm các thỏa thuận khác trong hợp đồng mua bán điện.

2.Các hành vi vi phạm hợp đồng của bên mua điện bao gồm:

a.Trì hoãn việc thực hiện hợp đồng đã ký trong trường hợp mua buôn điện để bánlại cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện khác;

b.Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong hợpđồng;

c.Gây sự cố lưới điện hoặc làm hư hỏng thiết bị của bên bán điện;

d.Không thực hiện cắt giảm công suất khi có yêu cầu của bên bán điện do sự cố bấtkhả kháng;

đ.Sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồngmua bán điện vào giờ cao điểm;

e.Chậm trả tiền điện theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 Nghị định số45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực vàsử dụng điện mà không có lý do chính đáng;

g.Trì hoãn không bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên bán điệntheo thỏa thuận trong hợp đồng;

h.Không thông báo ngay cho bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hưhỏng hoặc nghi ngờ hoạt động không chính xác dẫn đến việc tính toán hóa đơn saigây thiệt hại cho bên bán điện;

i.Trộm cắp điện dưới mọi hình thức;

k.Vi phạm các thỏa thuận khác trong hợp đồng mua bán điện.

Điều 16.Các hành vi vi phạm hành chính và hình sự trong cung ứng và sử dụng điện đượcxử lý theo các quy định của pháp luật.

Chương IV

KIỂM TRA VÀ LẬP BIÊN BẢN KIỂM TRA CUNG ỨNG, SỬ DỤNG ĐIỆN

Điều 17.Hình thức kiểm tra cung ứng, sử dụng điện.

1.Việc kiểm tra cung ứng, sử dụng điện đối với tổ chức, cá nhân được tiến hànhtheo hình thức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất.

2.Kiểm tra định kỳ là hình thức kiểm tra được thông báo trước cho tổ chức, cánhân cung ứng, sử dụng điện biết. Kiểm tra định kỳ không quá một lần về cùngmột nội dung trong một năm đối với một tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng điện.

3.Kiểm tra đột xuất là hình thức kiểm tra không thông báo trước được thực hiệnkhi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc của doanhnghiệp.

Khikiểm tra sử dụng điện đột xuất, bên kiểm tra chỉ được phép vào nhà dân kiểm tranhững việc liên quan đến sử dụng điện như: an toàn điện, mục đích sử dụng điện,trộm cắp điện và các điều, khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện. Nếukiểm tra trong khoảng từ 22 giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau, bên kiểmtra phải phối hợp với cảnh sát khu vực hoặc chính quyền địa phương và phải thựchiện theo đúng các quy định của pháp luật.

Điều 18.Thủ tục kiểm tra cung ứng, sử dụng điện.

1.Chỉ người có quyền quy định tại Điều 2 của Quy định này mới được tiến hành kiểmtra và lập biên bản kiểm tra thuộc phạm vi do mình quản lý.

2.Bên kiểm tra phải có từ hai người trở lên.

Ngườiphụ trách phải xuất trình thẻ kiểm tra viên điện lực hoặc thẻ thanh tra viênđiện lực và thông báo nội dung kiểm tra cho bên được kiểm tra biết. Việc kiểmtra cung ứng, sử dụng điện phải tuân thủ các quy định của pháp luật và các thỏathuận trong hợp đồng mua bán điện.

3.Việc kiểm tra phải được tiến hành với sự có mặt của bên được kiểm tra. Trườnghợp bên được kiểm tra vắng mặt thì kiểm tra viên điện lực hoặc thanh tra viênđiện lực phải mời hai người làm chứng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đểchứng kiến việc kiểm tra.

4.Khi phát hiện hành vi trộm cắp điện quả tang, kiểm tra viên điện lực được phépthực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ hiện trường trước khi xuất trìnhthẻ kiểm tra viên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm củamình.

5.Kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản kiểm tra và ghi đầy đủ các nội dung đãkiểm tra theo mẫu tại Phụ lục số 2 hoặc Phụ lục số 3 của Quy định này. Trongthời gian tối đa là hai ngày làm việc, biên bản phải được chuyển cho bên bánđiện hoặc cơ quan quản lý nhà nước về điện để giải quyết theo thẩm quyền.

Điều 19.Biên bản kiểm tra.

1.Biên bản kiểm tra được lập thành ba bản theo mẫu quy định và được ghi số thứ tựđể quản lý, bên kiểm tra giữ hai bản, bên được kiểm tra giữ một bản. Tất cả cácbiên bản đã sử dụng kể cả biên bản ghi sai, hủy bỏ không sử dụng nữa đều phải đượcquản lý và lưu giữ đầy đủ theo quy định.

2.Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm cung ứng hoặc sử dụng điện, trong biênbản phải mô tả rõ, đầy đủ, chính xác từng hành vi vi phạm.

3.Biên bản kiểm tra phải ghi rõ họ và tên người tham gia kiểm tra, người của bênđược kiểm tra. Nếu bên được kiểm tra không thống nhất với nội dung ghi trongbiên bản kiểm tra thì được quyền ghi vào phần cuối biên bản ý kiến của mình.

4.Biên bản kiểm tra phải có đầy đủ chữ ký của kiểm tra viên điện lực, người củabên được kiểm tra và của những người làm chứng (nếu có).

Trườnghợp bên được kiểm tra không chịu ký biên bản thì người lập biên bản ghi vàobiên bản lý do bên được kiểm tra không ký, biên bản này vẫn có giá trị pháp lýđể xử lý.

Điều 20.Nội dung biên bản kiểm tra cung ứng điện.

Biênbản kiểm tra cung ứng điện phải ghi đầy đủ các nội dung chính đã kiểm tra, baogồm:

1.Chất lượng điện:

a.Điện áp:

Điệnáp được xác định bằng thiết bị đo điện áp trực tiếp hoặc gián tiếp do tổ chứccó chức năng kiểm định và kẹp chì niêm phong hoặc dán tem kiểm định. Điện áp đượcxác định tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp điện cho bên mua điện hoặc tại vịtrí do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.

b.Tần số.

Tầnsố được xác định bằng thiết bị đo tần số đạt tiêu chuẩn do tổ chức có chức năngkiểm định và kẹp chì niêm phong hoặc dán tem kiểm định.

2.Hệ thống đo đếm điện năng: công tơ, máy biến điện áp đo lường, máy biến dòngđiện đo lường, sơ đồ đầu dây, tính nguyên vẹn chì niêm phong của hệ thống đođếm điện năng; biên bản tháo lắp công tơ và thiết bị đo đếm điện năng và cáctài liệu có liên quan khác.

3.Tình trạng kỹ thuật của lưới điện bao gồm các thiết bị điện, dây dẫn, xà sứ,máy biến áp và các thiết bị liên quan khác.

4.Trách nhiệm trong công tác quản lý an toàn hành lang lưới điện.

5.Hợp đồng mua bán điện: việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng như giáđiện, mua bán công suất phản kháng, thời gian cấp điện, nghĩa vụ của bên bánđiện.

6.Thực hiện các quy định về trình tự và thủ tục ngừng cấp điện.

Điều 21.Nội dung biên bản kiểm tra sử dụng điện.

Biênbản kiểm tra sử dụng điện phải ghi đầy đủ các nội dung chính đã kiểm tra, baogồm:

1.Điện áp:

Điệnáp được xác định bằng thiết bị đo điện áp trực tiếp hoặc gián tiếp do tổ chứccó chức năng kiểm định và kẹp chì niêm phong hoặc dán tem kiểm định. Điện áp đượcxác định tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp điện cho bên mua hoặc tại vị trído hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện.

2.Công suất:

Côngsuất được xác định bằng cách đo trực tiếp các trị số công suất tức thời. Cácthiết bị dùng để đo công suất phải được tổ chức có chức năng kiểm định và kẹpchì niêm phong hoặc dán tem kiểm định.

Đốivới công suất cao điểm tối thì đo ba lần tại thời điểm kiểm tra, sau đó lấy trịsố công suất lớn nhất của một trong ba lần đo.

3.Hệ thống đo đếm điện năng: công tơ, máy biến điện áp đo lường, máy biến dòngđiện đo lường, sơ đồ đấu dây, tính nguyên vẹn chì niêm phong của hệ thống đođếm điện năng; biên bản tháo lắp công tơ và thiết bị đo đếm điện năng và cáctài liệu có liên quan khác.

4.Tình trạng kỹ thuật của lưới điện bao gồm tình trạng các thiết bị sử dụng điện,dây dẫn, xà sứ, trạm điện và các hồ sơ kỹ thuật kèm theo.

5.Tình trạng vi phạm các quy định về an toàn hành lang lưới điện.

6.Việc thực hiện các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện về mục đích sử dụngđiện, mua bán công suất phản kháng, thanh toán tiền điện, biểu đồ phụ tải, sốhộ dùng chung công tơ và nghĩa vụ thực hiện các quy định của pháp luật về cungứng và sử dụng điện của bên mua điện.

7.Đối với trường hợp trộm cắp điện, biên bản được lập theo các nội dung sau:

a.Ghi rõ hành vi trộm cắp;

b.Vẽ sơ đồ trộm cắp điện (câu móc, vô hiệu hóa thiết bị đo đếm điện năng...) cùngvới các chứng cứ khác như ảnh chụp, băng ghi hình (nếu có) kèm theo biên bản;

c.Các thông số liên quan tới việc tính toán xử lý vi phạm sử dụng điện;

d.Nếu bên kiểm tra phải tạm giữ các phương tiện dùng để trộm cắp điện thì bênkiểm tra phải thực hiện niêm phong các phương tiện đó (giấy niêm phong phải cóchữ ký bên kiểm tra và bên được kiểm tra);

đ.Tùy theo tính chất và mức độ của hành vi vi phạm sử dụng điện cụ thể mà bên kiểmtra phải thực hiện các biện pháp để giữ nguyên hiện trường, yêu cầu bên sử dụngđiện khắc phục vi phạm hoặc yêu cầu bên bán điện cắt điện để tháo gỡ các phươngtiện dùng để câu móc trộm, đấu lại đường dây cấp điện như cũ.

Điều 22.Kiểm tra hệ thống đo điện năng.

Kiểmtra hệ thống đo đếm điện năng (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biếnđiện áp đo lường, sơ đồ đấu dây) được thực hiện theo quy định sau:

1.Trường hợp phát hiện bên mua hoặc bên bán điện có hành vi làm hư hỏng hoặc sailệch hệ thống đo đếm điện năng, bên kiểm tra phải ghi rõ hành vi vi phạm và kếtluận trong biên bản kiểm tra.

2.Nếu hệ thống đo đếm điện năng bị hư hỏng hoặc có nghi ngờ hoạt động khác thường,bên kiểm tra thấy cần tháo thiết bị đo đếm điện năng về để kiểm tra thì việctháo gỡ thiết bị đo đếm điện năng phải thực hiện đúng quy định dưới đây:

a.Thông báo cho bên bán điện yêu cầu của bên kiểm tra cần tháo gỡ hệ thống đo đếmđiện năng để bên bán điện biết và cử người thực hiện;

b.Biên bản kiểm tra phải mô tả chi tiết hiện trạng, biểu hiện khác thường của hệthống đo đếm điện năng và lý do tháo hệ thống đo đếm điện năng;

c.Thiết bị đo đếm điện năng, chì niêm phong thu được phải giữ nguyên, bao gói vàniêm phong (giấy niêm phong có chữ ký của bên kiểm tra và các bên mua, bánđiện). Bên kiểm tra phải giao biên bản tháo lắp công tơ và thiết bị đo đếm điệnnăng cho đại diện của bên được kiểm tra, trong biên bản kiểm tra phải hẹn ngàygiờ, địa điểm để các bên cùng đến chứng kiến việc kiểm tra xác minh.

3.Khi kiểm định xác minh thiết bị đo đếm điện năng phải có sự chứng kiến của bênđược kiểm tra và phải lập biên bản kiểm định hệ thống đo đếm điện năng.

4.Trường hợp phải cắt chì niêm phong, nhất thiết phải lập biên bản có chứng kiếncủa bên mua, bán điện. Nếu bên được kiểm tra chưa đồng ý với kết luận kiểm địnhthì phải niêm phong thiết bị đo đếm (giấy niêm phong có chữ ký của bên kiểm travà bên mua, bán điện) trước khi chuyển tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền đểgiải quyết theo quy định.

Cáchxác định sản lượng điện năng trong trường hợp công tơ bị mất, hoạt động khôngchính xác hoặc ngừng hoạt động được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghịđịnh số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điệnlực và sử dụng điện.

Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Điều 23.Trình tự xử lý vi phạm hợp đồng mua bán điện.

1.Sau khi nhận được biên bản kiểm tra, bên mua điện và bên bán điện tự thỏa thuậnviệc thanh toán các khoản tiền bồi thường, tiền phạt vi phạm đã cam kết tronghợp đồng.

2.Trong thời gian bảy ngày kể từ khi nhận được biên bản kiểm tra, nếu hai bênkhông tự thỏa thuận được các khoản tiền phạt, tiền bồi thường và trong hợp đồngcó thỏa thuận yêu cầu Hội đồng giải quyết thì mỗi bên có quyền gửi hồ sơ tớiHội đồng.

Chậmnhất mười ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng tổ chức hòa giảigiữa hai bên hoặc ra kết luận yêu cầu xử lý.

3.Nếu một trong hai bên không nhất trí với kết luận của Hội đồng thì mỗi bên cóquyền khởi kiện tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

4.Trong quá trình xử lý vi phạm hợp đồng, nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm hànhchính thì bên bị vi phạm hoặc Hội đồng chuyển hồ sơ đến Thanh tra Điện lựcthuộc Sở Công nghiệp để giải quyết; nếuphát hiện có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì chuyển hồ sơ sang cơ quan điều trađể giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 24.Nguyên tắc xử lý vi phạm hợp đồng mua bán điện.

1.Mức bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng phải được thỏa thuận tronghợp đồng mua bán điện.

2.Bên vi phạm hợp đồng phải thanh toán cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợpđồng và trong trường hợp có thiệt hại thì phải bồi thường những thiệt hại trựctiếp do hành vi vi phạm gây ra.

3.Trong một hợp đồng mua bán điện, mỗi loại hành vi vi phạm hợp đồng chỉ phảichịu một loại phạt do bên bị vi phạm hợp đồng bắt phạt. Nếu xảy ra đồng thờinhiều loại vi phạm, thì bên vi phạm chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạtở mức cao nhất theo mức phạt các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợptrong hợp đồng không ghi mức phạt thì áp dụng theo khung phạt tại Quy định này.Trường hợp chưa quy định trong văn bản này thì thực hiện theo quy định của phápluật về hợp đồng.

4.Cách xác định giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mức bồi thường thiệt hại, mứcphạt đối với từng hành vi vi phạm được quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27và Điều 28 của Quy định này, nếu phát sinh thiệt hại khác thì hai bên tự thỏathuận.

5.Trường hợp hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện chưa được quy định cụ thể tạiQuy định này thì xử lý theo các quy định của pháp luật.

6.Thời hạn trả tiền bồi thường thiệt hại chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ ngàychấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, ngày có kết luận của Hội đồng hoặc ngàycó quyết định của tòa án hoặc của cơ quan trọng tài, nếu quá thời hạn quy địnhtrên, bên vi phạm phải chịu lãi suất chậm trả trên số tiền bồi thường thiệt hạitheo quy định của pháp luật.

Trongthời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được giấy đòi tiền phạt, bên vi phạmphải thanh toán tiền phạt vi phạm hợp đồng cho bên bị vi phạm; nếu quá hạn, bênvi phạm phải chịu lãi suất chậm trả trên số tiền phạt theo quy định của phápluật.

7.Việc quản lý và sử dụng tiền phạt do vi phạm hợp đồng mua bán điện được thựchiện theo hướng dẫn của Bộ Côngnghiệp - Bộ Tài chính về quản lý và sử dụngtiền phạt trong hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Điều 25. Xửlý hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện sinh hoạt.

Việcxử lý hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện sinh hoạt được căn cứ vào các thỏathuận tại hợp đồng mua bán điện sinh hoạt đã ký giữa hai bên mua và bán điện.

1.Trường hợp bên mua điện có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì xử lýnhư sau:

a.Bên mua điện phải bồi thường thiệt hại cho bên bán điện bằng giá trị sản lượngđiện bị mất do hành vi trộm cắp điện gây ra. Cách tính tiền bồi thường được quyđịnh tại Điều 28 của Quy định này.

b.Bên mua điện phải thanh toán cho bên bán điện khoản tiền phạt vi phạm hợp đồngbằng 5% số tiền bồi thường thiệt hại do hành vi trộm cắp điện gây ra.

2.Trì hoãn hoặc không bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm:

Trongthời gian mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếubên vi phạm không trả lời hoặc không chấp nhận yêu cầu đó thì bên bị vi phạm cóquyền chuyển hồ sơ đến Hội đồng hoặc tòa án để giải quyết.

Điều 26.Xử lý các hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế của bên bán điện.

1.Trì hoãn việc cấp điện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện đãký:

a.Bồi thường thiệt hại trực tiếp cho bên mua điện bằng khoản chi phí cần thiết màbên mua điện phải chi trả do hành vi vi phạm gây ra;

b.Mức phạt vi phạm hợp đồng:

Phạt2% giá trị phần hợp đồng kinh tế bị vi phạm, thời hạn thực hiện cho 10 ngàylịch đầu tiên; phạt thêm 1% cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo cho đến mức tổng sốcác lần phạt không quá 8% giá trị phần hợp đồng kinh tế bị vi phạm ở thời điểm 10 ngày hách đầutiên; nếu hoàn toàn không thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký thì bị phạt đến mức12% giá trị hợp đồng.

Giátrị phần hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện đã thỏathuận trong hợp đồng tính từ thời điểm cam kết cấp điện cho đến khi được cấpđiện. Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm được tính toán căn cứ vào công suất đăngký, thời gian sử dụng điện trong ngày, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điệnvà số ngày trì hoãn được xác định từ thời điểm cam kết cấp điện cho đến thờiđiểm được cấp điện, theo công thức sau:

T= A x g x n

Trongđó:

T:Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (đồng).

A:Điện năng ngày xác định căn cứ vào các thông số đăng ký trong hợp đồng mua bánđiện (công suất đăng ký nhân với thời gian sử dụng trong ngày).

g:Giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện (đồng/kwh).

n:Số ngày trì hoãn.

2.Hành vi không đảm bảo chất lượng điện năng đã ghi trong hợp đồng gây thiệt hạicho bên mua điện (trừ sự kiện bất khả kháng):

a.Bồi thường thiệt hại trực tiếp cho bên mua điện bằng giá trị bù đắp lại phần hưhỏng của thiết bị do hành vi vi phạm gây ra;

b.Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% số tiền bồi thường thiệt hại.

3.Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng thiết bị củabên mua điện:

a.Bồi thường thiệt hại trực tiếp bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của thiếtbị trên cơ sở thỏa thuận với bên mua điện;

b.Phạt vi phạm hợp đồng từ 10% đến 12% số tiền bồi thường thiệt hại.

4.Ghi chỉ số điện năng sai, tính toán hóa đơn sai:

a.Trường hợp gây thiệt hại cho bên mua điện: Bên bán điện phải hoàn trả cho bênmua điện giá trị sản lượng điện ghi thừa hoặc số tiền điện tính thừa;

b.Trường hợp gây thiệt hại cho bên bán điện: Bên bán điện phải thỏa thuận với bênmua điện về giá trị và phương thức thanh toán tiền hoàn trả đối với sản lượngđiện ghi thiếu hoặc số tiền điện tính thiếu cho bên bán điện;

c.Phạt vi phạm hợp đồng bầng 5% số tiền hoàn trả.

5.Bán sai giá quy định:

a.Trường hợp gây thiệt hại cho bên mua điện: Bên bán điện phải hoàn trả cho bên muađiện số tiền điện tính thừa;

Trườnghợp gây thiệt hại cho bên bán điện:

Bênmua điện hoàn trả cho bên bán điện số tiền điện tính thiếu.

Trườnghợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là mộtnăm.

b.Phạt vi phạm hợp đồng bằng 5% số tiền điện hoàn trả.

6.Trì hoãn hoặc không bồi thường cho bên mua điện do lỗi của mình gây ra:

Trongthời gian mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếubên bán điện không trả lời hoặc không chấp nhận yêu cầu đó thì bên mua điện cóquyền chuyển hồ sơ vi phạm đến Hội đồng hoặc tòa án hoặc cơ quan trọng tài đểgiải quyết.

7.Vi phạm các thỏa thuận khác trong hợp đồng mua bán điện được xử lý theo các quyđịnh của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 27.Xử lý hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế của bên mua điện.

1.Trì hoãn việc thực hiện hợp đồng đã ký với bên bán điện trong trường hợp muabuôn điện để bán lại cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện:

a)Bồi thường thiệt hại trực tiếp cho bên bán điện bằng chi phí cần thiết mà bênbán điện phải chi trả do hành vi vi phạm gây ra;

b)Mức phạt vi phạm hợp đồng:

Phạtvi phạm hợp đồng bằng 2% giá trị phần hợp đồng kinh tế bị vi phạm, thời hạnthực hiện cho 10 ngày lịch đầu tiên; phạt thêm 1% cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theocho đến mức tổng số các lần phạt không quá 8% giá trị phần hợp đồng kinh tế bịvi phạm ở thời điểm 10 ngày lịch đầutiên; nếu hoàn toàn không thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký thì bị phạt đến mức12% giá trị hợp đồng.

Giátrị phần hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện theothỏa thuận trong hợp đồng tính từ thời điểm cam kết thực hiện hợp đồng cho đếnkhi hợp đồng được thựchiện. Giá trị phầnhợp đồng bị vi phạm được tính toán căn cứ vào công suất đăng ký, thời gian sửdụng điện trong ngày, giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện và số ngày trìhoãn được xác định từ thời điểm cam kết thực hiện hợp đồng cho đến thời điểmhợp đồng được thực hiện theo công thức sau:

T= A x g x n

Trongđó:

T:Giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (đồng),

A:Điện năng ngày xác định căn cứ vào các thông số đăng ký trong hợp đồng mua bánđiện (công suất đăng ký nhân với thời gian sử dụng trong ngày),

g:Giá điện ghi trong hợp đồng mua bán điện (đồng/kwh),

n:Số ngày trì hoãn.

2.Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong hợpđồng:

a.Bồi thường thiệt hại cho bên bán điện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thờigian vi phạm mục đích sử dụng điện. Trường hợp không xác định rõ thời điểm ápdụng sai giá sẽ tính với thời gian là một năm;

b.Phạt vi phạm hợp đồng bằng 5% số tiền bồi thường thiệt hại đối với trường hợpvi phạm lần đầu tiên;

c.Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% số tiền bồi thường thiệt hại trong trường hợp viphạm từ lần thứ hai trở đi.

3.Gây sự cố cho lưới điện hoặc làm hư hỏng thiết bị của bên bán điện:

a.Bồi thường thiệt hại trực tiếp bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của thiếtbị trên cơ sở thỏa thuận với bên bán điện;

b.Phạt vi phạm hợp đồng từ 10% đến 12% số tiền bồi thường thiệt hại.

4.Đối với hành vi sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghitrong hợp đồng mua bán điện vào giờ cao điểm:

a.Bên mua điện phải bồi thường thiệt hại cho bên bán điện 10% giá trị phần hợpđồng bị vi phạm;

b.Bên mua điện phải trả cho bên bán điện khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm;

Giátrị phần hợp đồng bị vi phạm được xác định theo công thức sau:

T= A x g (đồng)

Trongđó:

Tlà giá trị phầnhợp đồng bị vi phạm (đồng),

glà giá bán điện trong giờ cao điểm tối (đồng kwh),

Alà sản lượng điệnvi phạm trong giờ cao điểm (kwh) được tính như sau: A được xác định bằng phần côngsuất vi phạm trong giờ cao điểm (DP) nhân với số giờ cao điểm tối (4 giờ) của các ngày vi phạm trong tháng.

c.Nếu bên mua điện cố tình vi phạm thì bên bán điện được quyền ngừng cấp điện chođến hết giờ cao điểm.

5.Không thực hiện cắt giảm công suất khi có yêu cầu của bên bán điện do sự cố bấtkhả kháng:

a.Phạt bằng tiền, mức phạt do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện;

b.Nếu bên mua điện cố tình vi phạm thì bên bán điện được quyền ngừng cấp điện chođến khi chấp hành việc cắt giảm công suất.

6.Chậm trả tiền điện:

Thựchiện theo quy định tại Điều 39 của Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

7.Trì hoãn không bồi thường cho bên bán điện do lỗi của mình gây ra:

Trongthời gian mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếubên mua điện không trả lời hoặc không chấp nhận yêu cầu đó thì bên bán điện cóquyền chuyển hồ sơ vi phạm đến Hội đồng hoặc tòa kinh tế hoặc cơ quan trọng tàiđể giải quyết.

8.Trộm cắp điện dưới mọi hình thức:

a.Bên mua điện phải bồi thường thiệt hại cho bên bán điện bằng giá trị sản lượngđiện bị mất do hành vi trộm cắp điện gây ra. Cách tính điện năng bồi thường đượcquy định tại Điều 28 của Quy định này;

b.Bên mua điện phải thanh toán cho bên bán điện khoản tiền phạt vi phạm hợp đồngbằng 12% số tiền bồi thường thiệt hại.

9.Không thông báo ngay cho bên bán điện khi phát hiện hệ thống đo đếm điện bị hưhỏng hoặc nghi ngờ hoạt động không chính xác dẫn đến tính hóa đơn sai gây thiệthại cho bên bán điện.

Bênmua điện có trách nhiệm hoàn trả số tiền điện còn thiếu cho bên bán điện.

10.Vi phạm các thỏa thuận khác trong hợp đồng mua bán điện được xử lý theo các quyđịnh của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 28.Phương pháp xác định điện năng bồi thường và tiền bồi thường đối với các hànhvi trộm cắp điện.

1.Điện năng bồi thường được xác định theo công thức sau:

ABT= ASD - A (kwh)

ABT:Tổng điện năng bồi thường (kwh),

ASD:Tổng điện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ điện trong thời gian vi phạm(kwh),

A: Tổng điện năng được thể hiệntrên hóa đơn thanh toán tiền điện trong thời gian vi phạm (kwh).

2.Tiền bồi thường được xác định theo công thức sau:

T= ABT x g (đồng)

T:Tiền bồi thường (đồng),

ABT:Điện năng bồi thường (kwh),

g:Giá điện (giá điện giờ bình thường) tại thời điểm tương ứng trong thời giantính bồi thường kể cả thuế VAT.Đối với vi phạm hợp đồng mua bán điện sinh hoạt, giá điện để tính là giá sinhhoạt bậc thang ở mức cao nhất (đồng/kwh).

3.Tổng điện năng sửdụng của thiết bị tiêu thụ điện được xác định theo công thức sau:

ASD= ( P1 x t1 + P2 x t2 + ... + Pn xtn) x n (kwh)

ASD:Tổng điện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ điện (kwh),

P1,P2 ... Pn: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêuthụ điện (kw),

t1,t2... tn: Thời gian sử dụng trong ngày của từngthiết bị (h/ngày),

n:Số ngày tính bồi thường (ngày).

a.Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ điện là trị số công suất cao nhất đượctính theo một trong các phương pháp sau:

Côngsuất tổng đo được tại thời điểm kiểm tra;

Côngsuất cao nhất trong biểu đồ phụ tải đăng ký trong hợp đồng mua bán điện; Côngsuất của các thiết bị tại bảng kê công suất thiết bị đã đăng ký trong hợp đồngmua bán điện (đối với hợp đồng kinh tế);

Tổngcông suất của các thiết bị tiêu thụ điện ghi trong biên bản kiểm tra (có thểlấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).

b.Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) được xác định căn cứ vàobiên bản kiểm tra; nếu trong biên bản kiểm tra không xác định được thì áp dụngPhụ lục số 5 của Quy định này;

c.Số ngày tính bồi thường (n) đượcxác định như sau:

Đượctính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm sử dụng điện đến khi phát hiện (có trừsố giờ cắt điện, ngày nghỉ, số giờ mất điện do sự cố và ngừng sản xuất toàn bộđể sửa chữa);

Trườnghợp số ngày tính bồi thường không xác định được cụ thể thì tính từ ngày kiểmtra sử dụng điện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra định kỳhệ thống đo đếm điện năng kỳ gần nhất đến khi phát hiện, nhưng không quá mườihai tháng (có trừ đi số giờ cắt điện, ngày nghỉ phiên, số giờ mất điện do sự cốvà ngừng sản xuất toàn bộ để sửa chữa);

Đốivới tổ chức, cá nhân sử dụng điện sinh hoạt có thể tính sản lượng điện năngngày bằng điện năng sử dụng trung bình của ba kỳ hóa đơn cao nhất trong năm.

Điều 29.Ngừng cấp điện do vi phạm sử dụng điện.

Việcngừng cấp điện do vi phạm sử dụng điện được bên bán điện thực hiện theo Quyđịnh trình tự và thủ tục ngừng cấp điện ban hành kèm theo Quyết định số52/2001/QĐ-BCN ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Chương VI

QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHỨNG CỨ VI PHẠM CUNG ỨNG, SỬ DỤNGĐIỆN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 30.Hồ sơ và chứng cứ vi phạm cungứng, sử dụng điện.

1.Hồ sơ và các chứng cứ vi phạm cungứng điện bao gồm:

a.Biên bản kiểm tra cung ứng điện;

b.Các phương tiện được dùng khi vi phạm và các chứng cứ (nếu có);

c.Bản tính toán tiền bồi thường, tiền phạt đối với hành vi vi phạm các quy địnhcủa pháp luật về cung ứng điện;

d.Các giấy tờ, tài liệu và hiện vật khác có liên quan.

2.Hồ sơ và các chứng cứ vi phạm sử dụngđiện:

a.Biên bản kiểm tra sử dụng điện;

b.Các phương tiện được dùng khi vi phạm và các chứng cứ (nếu có);

c.Biên bản kiểm tra thiết bị đo đếm điện năng (nếu có), biên bản kiểm định thiếtbị đo đếm điện năng;

d.Sơ đồ lấy cắp điện (câu móc, vôhiệu hóa thiết bị đo đếm điện năng...) ảnh, băng ghi hình mô tả hành vi vi phạmsử dụng điện (nếu có);

đ.Bản tính tiền bồi thường, tiền phạt đối với hành vi vi phạm các quy định củapháp luật về sử dụng điện;

e.Thiết bị đo đếm điện năng tháo về (nếu có);

g.Các giấy tờ, tài liệu và hiện vật khác có liên quan.

Điều 31.Trình tự tiếp nhận, lưu giữ hồ sơ xử lý vi phạm cung ứng, sử dụng điện.

1.Biên bản kiểm tra và các chứng cứ vi phạm do kiểm tra viên điện lực của bên bánđiện kiểm tra sử dụng điện lập:

a.Trường hợp bên mua điện không vi phạm hợp đồng mua bán điện thì biên bản kiểmtra được lưu giữ tại bên bán điện;

b.Trường hợp bên mua điện vi phạm hợp đồng mua bán điện thì biên bản kiểm tra vàcác chứng cứ vi phạm được lưu giữ tại bên bán điện để xử lý;

c.Trường hợp bên sử dụng điện có hành vi vi phạm hành chính thì chuyển một bảnbiên bản kiểm tra và các chứng cứ vi phạm đến các cơ quan có thẩm quyền xử phạtvi phạm hành chính để xử lý và lưu giữ.

2.Biên bản kiểm tra và các chứng cứ vi phạm do kiểm tra viên điện lực của cơ quanquản lý nhà nước về điện kiểm tra cung ứng hoặc sử dụng điện lập:

a.Trường hợp bên mua điện hoặc bên bán điện không vi phạm hợp đồng mua bán điệnthì biên bản kiểm tra được lưu giữ tại cơ quan quản lý nhà nước về điện;

b.Trường hợp bên mua điện hoặc bên bán điện vi phạm hợp đồng mua bán điện thìchuyển một bản biên bản kiểm tra và các chứng cứ vi phạm đến bên bị vi phạm đểxử lý và lưu giữ. Nếu hai bên không tự giải quyết được và trong hợp đồng cóthỏa thuận yêu cầu Hội đồng giải quyết thì một trong hai bên chuyển hồ sơ đếnHội đồng để xử lý và lưu giữ.

c.Trường hợp bên cung ứng hoặc sử dụng điện có hành vi vi phạm hành chính thìchuyển một bản biên bản kiểm tra và các chứng cứ vi phạm đến các cơ quan cóthẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính để xử lý và lưu giữ.

3.Biên bản kiểm tra viết sai hoặc bị hủy bỏ phải trả về cho nơi cấp biên bản kiểmtra.

4.Hành vi vi phạm cung ứng hoặc sử dụng điện nếu có dấu hiệu cấu thành tội phạmthì bên bị hại hoặc Hội đồng làm thủ tục chuyển vụ việc tới cơ quan điều tra đểxử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 32.Quản lý hồ sơ vi phạm cung ứng, sử dụng điện.

1.Cơ quan, tổ chức có quyền kiểm tracung ứng, sử dụng điện chịu trách nhiệm cấp phát và quản lý hồ sơ, quản lý cácsổ giao nhận biên bản kiểm tra, sổ thống kê biên bản kiểm tra, sổ theo dõi hồsơ chuyển Hội đồng, cơ quan điều tra, tòa án, cơ quan trọng tài. Sổ quản lý hồ sơ vi phạm cung ứng,sử dụng điện phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai.

2.Việc giao, nhận hồ sơ vi phạm phải có ký nhận, nơi giao và nơi nhận. Sổ giao nhận phải đánh số thứ tự,số trang, ngày, tháng, năm và đóng dấu giáp lai.

3.Cơ quan, tổ chức xử lý cuối cùngcó trách nhiệm lưu giữ hồ sơ vi phạm cung ứng, sử dụng điện. Thời hạn quản lýhồ sơ vi phạm cung ứng, sử dụng điện thực hiện theo quy định của pháp luật

Điều 33.Chế độ báo cáo.

1.Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp tiếp nhận và tổng hợp cácbáo cáo đột xuất, định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểm tra, xử lý vi phạmcung ứng, sử dụng điện của các Sở Công nghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các doanh nghiệpkinh doanh bán điện theo vùng, miền để báo cáo Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

2.Sở Công nghiệp có trách nhiệm báocáo đột xuất, định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểm tra, xử lý vi phạm cungứng, sử dụng điện về BộCông nghiệp (CụcKiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp).

3.Tổng công ty Điện lực Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh bán điện theo vùng,miền có trách nhiệm báo cáo đột xuất, định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểmtra sử dụng điện về BộCông nghiệp.

4.Các doanh nghiệp kinh doanh bán điện trong phạm vi địa bàn tỉnh có trách nhiệmbáo cáo đột xuất, định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểm tra sử dụng điện về Sở Công nghiệp, trường hợp cầnthiết có thể báo cáo trực tiếp về Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn côngnghiệp.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 34.Tổ chức, cá nhân có thành tíchtrong việc kiểm tra và xử lý vi phạm cung ứng, sử dụng điện được khen thưởng.Người có quyền kiểm tra và xử lý vi phạm cung ứng, sử dụng điện mà có hành visách nhiễu, dung túng, thông đồng, bao che hành vi vi phạm, trì hoãn việc xử lýxử lý không chính xác, không đúng thẩm quyền thì tùy thuộc vào tính chất và mứcđộ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệmhình sự, nếu gây ra thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định củapháp luật.

 

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 35.Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp và các Sở Công nghiệp có trách nhiệm phổbiến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Điều 36.Các tổ chức, cá nhân tham gia cung ứng, sử dụng điện phải nghiêm chỉnh thựchiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáocơ quan quản lý nhà nước cồ thẩm quyền để giải quyết./.

 

Phụ lục số 1

MẪU THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC

Mẫu số 1:

 

 

................................

 

ã        Khikiểm tra cung ứng hoặc sử dụng điện, kiểm tra viên điện lực phải lập biên bảnvà thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra cung ứng, sử dụng điện.

Mẫu số 2

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

 

ảnh

3 x 4

 

 

 

Có giá trị hết ngày:

...............................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC

Số: ....................

Căn cứ Quyết định số......../QĐ-KTAT ngày .............................

của ông Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, cấp thẻ cho:

ông (bà)............................................ Năm sinh: ........................

Đơn vị: .......................................................................................

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

- Phạm vi kiểm tra: ...................................................................................................

- Người sử dụng thẻ phải xuất trình thẻ khi kiểm tra sử dụng điện và chỉ kiểm tra trong phạm vi được quy định.

- Tổ chức, cá nhân sử dụng điện phải thực hiện các yêu cầu có liên quan đến công tác kiểm tra sử dụng điện và tạo điều kiện để kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ.

- Khi kiểm tra sử dụng điện kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra, cung ứng, sử dụng điện.

Mẫu số 3

DOANH NGHIỆP

................................

ảnh

3 x 4

 

 

 

 

Có giá trị hết ngày:

...............................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC

Số: ....................

Căn cứ Quyết định số......../QĐ-KTAT ngày .............................

của Chủ tịch UBND tỉnh, TP:..................................cấp thẻ cho:

ông (bà)............................................ Năm sinh: ........................

Đơn vị: .......................................................................................

Ngày...... tháng...... năm

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

- Phạm vi kiểm tra: ...................................................................................................

- Người sử dụng thẻ phải xuất trình thẻ khi kiểm tra sử dụng điện và chỉ kiểm tra trong phạm vi được quy định.

- Tổ chức, cá nhân sử dụng điện phải thực hiện các yêu cầu có liên quan đến công tác kiểm tra sử dụng điện và tạo điều kiện để kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ.

- Khi kiểm tra sử dụng điện, kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra, cung ứng, sử dụng điện.

Phụ lục 2

TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA

.............................................

Địa chỉ: ...............................

Điện thoại: ..........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA CUNG ỨNG ĐIỆN

Số ............/BB-CƯĐ

Vàohồi.......... giờ, ngày..........tháng.......... năm........

I. Đoàn kiểm tra gồm có:

1....................................................................

Kiểm tra viên điện lực. Số thẻ kiểm tra .............

2....................................................................

chức vụ: ...............................................................

3....................................................................

chức vụ: ...............................................................

II. Bên cung ứng điện:

 

1....................................................................

chức vụ: ...............................................................

2...................................................................

chức vụ: ...............................................................

III. Người làm chứng (nếu có):

 

1. ..................................................................

chức vụ: ...............................................................

2. ..................................................................

chức vụ: ...............................................................

IV. Đã tiến hành kiểm tra cung ứng điện tại:

Địa.chỉ.......................................................................................................................................Điện.thoại.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Hiện trạng cung ứng điện:

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kết luận:

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đề nghị bên cung ứng điện:

Cómặt tại: .....................................................................................................................................................................

vàohồi ...... giờ....... ngày....... tháng......... năm........để................................................................................................

Khiđi mang theo các giấy tờ liên quan gồm có:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Quáhẹn mà bên cung ứng điện không có mặt, cơ quan có quyền sẽ giải quyết theo quyđịnh của pháp luật.

Xác nhận của bên cung ứng điện:

Trongquá trình kiểm tra, những người tham gia kiểm tra không một ai xâm phạm hoặclàm hư hại đến tài sản của bên cung ứng điện.

Biênbản kết thúc vào........giờ.........ngày.......tháng.......năm........... Biênbản được đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí ký tên. Biên bản này lập thành 3bản; bên cung ứng điện giữ 1 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, người lậpbiên bản giữ 2 bản.

Bên cung ứng điện

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Người làm chứng

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Kiểm tra viên điện lực

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ý kiếnbên cung ứng điện:

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA

.............................................

Địa chỉ: ...............................

Điện thoại: ..........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐIỆN

Số ............/BB-SDĐ

Vàohồi.......... giờ, ngày..........tháng.......... năm........

I. Đoàn kiểm tra gồm có:

1. .................................................

Kiểm tra viên điện lực. Số thẻ kiểm tra ...............

2. .................................................

chức vụ: ...............................................................

3. .................................................

chức vụ: ...............................................................

II. Bên cung ứng điện:

 

1. .................................................

chức vụ: ...............................................................

2. .................................................

chức vụ: ...............................................................

III. Người làm chứng (nếu có):

 

1. .................................................

chức vụ: ...............................................................

2. .................................................

chức vụ: ...............................................................

IV. Đã tiến hành kiểm tra cung ứng điện tại:

Mãkhách hàng:.............................................................................................................................................

Địachỉ:..........................................................................................................................................................

Điệnthoại:....................................................................................................................................................

V. Hiện trạng sử dụng điện:

Côngtơ loại: .....................Nước sản xuất ............................... No:..............................................................................

Dòngđiện: .............Điện áp:......TU..........TI............Hệ sốnhân...................................................................................

Chỉsố công tơ tại lúc kiểm tra:......................................................................................................................................

VI. Hiện trạng lúc kiểm tra:......................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

VII. Phụ lục kèm theo biên bản kiểm tra (gồm sơ đồ đấu dây, sơ đồ viphạm...) nếu có:.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kết luận kiểm tra:.......................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đoànkiểm tra đã yêu cầu:

Cắtđiện, thu hồi công tơ:

Cắtđiện, không thu hồi công tơ:

Tạmđể điện vì lý do:

Lậpbiên bản tạm giữ của bên sử dụng điện (do sử dụng điện trái phép) có chứng kiếncủa đại diện cơ quan pháp luật là ông (bà)..............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khắcphục lại tình trạng ban đầu:.......................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đề nghị bên sử dụng điện:

Cómặt tại: .....................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................

vàohồi...........giờ........ngày..........tháng.........năm...........để.........................................................................................

Khiđi cần mang theo các giấy tờ liên quan gồm có:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Quáhẹn mà ông (bà) không đến, cơ quan có quyền sẽ giải quyết theo quy định củapháp luật.

Xác nhận của bên sử dụng điện:

Trongquá trình kiểm tra, hộ sử dụng điện hoặc người làm chứng luôn có mặt tại hiệntrường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra. Những người tham gia kiểm trakhông một ai xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên sử dụng điện.

Biênbản kết thúc vào .........giờ...........ngày.........tháng.........năm.........Biênbản được đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí ký tên. Biên bản này lập thành 3bản; bên sử dụng điện giữ 1 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, người lậpbiên bản giữ 2 bản.

Bên cung ứng điện

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Người làm chứng

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Kiểm tra viên điện lực

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ý kiếnbên cung ứng điện:

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

CHÚ DẪN SƠ ĐỒ XỬ LÝ VI PHẠM CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN

1. Vi phạm hợp đồng mua bán điện:

a. Hai bên mua, bán điện tự giải quyết theo các thỏa thuận ghi trong hợp đồng mua bán điện (1);

b. Nếu không tự thỏa thuận được thì chuyển hồ sơ tới Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng, sử dụng điện (Hội đồng) Sở Công nghiệp (2). Chủ tịch Hội đồng ra kết luận xử lý (3);

c. Hội đồng phát hiện hành vi vi phạm hành chính thì chuyển cho Thanh tra Điện lực (4);

d. Tổ chức, cá nhân mua, bán điện có quyền khởi kiện tại tòa án nhân dân hoặc cơ quan trọng tài (5).

2. Vi phạm hành chính trong cung ứng, sử dụng điện:

a. Đối với tổ chức, cá nhân mua bán điện trực tiếp của các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam hoặc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện ngoài Tổng công ty Điện lực Việt Nam:

Chuyển hồ sơ vi phạm tới Sở Công nghiệp (6);

Thanh tra Điện lực Sở Công nghiệp ra quyết định xử phạt (7);

Thanh tra Điện lực phát hiện vi phạm hợp đồng thì chuyển cho Hội đồng (4);

Nếu vượt thẩm quyền thì chuyển hồ sơ tới Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Công nghiệp để giải quyết (8);

Tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện tại tòa án nhân dân (5) theo quy định.

b. Đối với tổ chức, cá nhân mua điện gián tiếp của các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam hoặc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện ngoài Tổng công ty Điện lực Việt Nam:

Chuyển hồ sơ tới Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Thanh tra Điện lực để xử lý (9);

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định xử phạt (10);

Nếu vượt thẩm quyền thì chuyển hồ sơ vi phạm tới Uỷ ban nhân dân cấp huyện (II) hoặc cấp tỉnh (12) để xử phạt;

Tổ chức, cá nhân sử dụng điện có quyền khởi kiện tại tòa án nhân dân (5) theo quy định.

BẢNG PHÂN LOẠI CÁC THIẾT BỊ TIÊU THỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG VÀ THỜI GIANÁP DỤNG TRONG TÍNH TOÁN XỬ LÝ VI PHẠM XỬ DỤNG ĐIỆN

 Số thư tự

 Phân loại dụng cụ - Thiết bị tiêu thụ điện

Thời gian sử dụng

(Giờ/ngày)

Sinh hoạt gia đình

Kinh doanh dịch vụ

Cơ quan hành chính

Sản xuất 1 ca

Sản xuất 2 ca

Sản xuất 3 ca

Ghi chú

 1

 Thiết bị chiếu sáng

6

16

8

8

16

24

 

 2

 Thiết bị tạo và thông gió

10

12

8

8

16

24

 

 3

 Thiết bị lạnh, điều hoà không khí

8

16

8

 

 

 

 

 4

 Đồ dùng điện tử dân dụng

6

12

6

 

 

 

 

 5

 Thiết bị gia nhiệt dân dụng

2

8

4

 

 

 

 

 6

 Thiết bị động cơ điện

4

8

6

8

 

 

 

 7

 Máy hàn điện

4

10

6

8

16

22

 

 8

 Thiết bị thông tin liên lạc

8

12

14

 

 

20

 

 9

 Thiết bị nạp điện

8

12

 

8

16

24

 

 Chúý:

*Đối với các thiết bị sử dụng phụ thuộc vào điều kiện khí hậu (theo mùa) khitính toán cần lưu ý thời gian sử dụng thực tế;

*Động cơ điện khi tính toán lấy cos j= 0,85, máy hàn điện tính toán lấy cos j= 0,65

 

Bộ Công nghiệp

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Bùi Xuân Khu