• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2012

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______

_______________________

Số: 34/2011/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

và Lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi

_____________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 13/5/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe);

Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

I. Quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

1. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: Mức thu 1.500 đồng/tấn.

2. Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp): Mức thu  2.000 đồng/tấn.

3. Các loại cát khác (không kể cát vàng): Mức thu 2.000 đồng/m3.

4. Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: Mức thu 2.000 đồng/m3.

5. Đất sét, đất làm gạch ngói: Mức thu:    2.000 đồng/m3.

6. Khoáng sản không kim loại khác: Mức thu: 25.000 đ/tấn.

7. Đô - lô - mít (Dolomite): Mức thu: 20.000 đ/tấn.

8. Than khác: Mức thu 6.000 đ/tấn.

II. Lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): mức thu 15%.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2012 thay thế điểm 1 và điểm 2 Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy  ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

CHỦ TỊCH

 

Mai Tiến Dũng

 

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.