QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành giá nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT/BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội tại Tờ trình số 4879/TTrLN: TC-XD-LĐTB&XH-CT-NSHN ngày 13/9/2013 về việc đề nghị phê duyệt phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội, văn bản thẩm định số 2314/STP-VBPQ ngày 19/9/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá bán nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh trên địa bàn thành phố Hà Nội cho mục đích sinh hoạt:
TT
|
Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ)
|
Giá bán nước từ 01/10/2013 (đồng/m3)
|
Giá bán nước từ 01/10/2014 (đồng/m3)
|
Giá bán nước từ 01/10/2015
(đồng /m3)
|
|
Mức 10 m3 đầu tiên
|
4.172
|
5.020
|
5.973
|
|
Từ trên 10 m3 đến 20 m3
|
4.930
|
5.930
|
7.052
|
|
Từ trên 20 m3 đến 30 m3
|
6.068
|
7.313
|
8.669
|
|
Trên 30 m3
|
10.619
|
13.377
|
15.929
|
Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước:
a) Các hộ gia đình tại các khu dân cư, các khu chung cư sử dụng nước với mục đích sinh hoạt. Mỗi hộ gia đình được đăng ký sử dụng nước sinh hoạt tại một hợp đồng sử dụng nước;
b) Nhà riêng, hộ gia đình do người nước ngoài sử dụng trực tiếp hoặc đại diện hợp pháp ký hợp đồng với Công ty Nước sạch;
c) Sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) thì cứ 04 người tính là một hộ sử dụng nước, được áp dụng giá nước sinh hoạt.
d) Đối với các trường hợp cung cấp nước sạch không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố sẽ phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt cho từng dự án cụ thể.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch:
a) Thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định hiện hành;
b) Phát triển mở rộng và cải tạo nâng cấp mạng cấp nước; nâng cao chất lượng nước, chất lượng dịch vụ cấp nước; thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình tiêu thụ nước sạch đảm bảo không để tình trạng mất nước cục bộ; thu tiền nước đúng giá, đúng đối tượng; kịp thời có biện pháp khắc phục tình trạng thất thoát nước và thất thu tiền nước; thu hồi và hoàn trả các khoản vốn vay theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra các đơn vị cấp nước trong việc thực hiện áp dụng giá nước sạch quy định tại Điều 1 Quyết định này cho các đối tượng sử dụng; trình UBND Thành phố xem xét giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện;
b) Thẩm định phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp nước không thuộc hệ thống cấp nước tập trung của thành phố Hà Nội xây dựng, trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt.
3. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm: Giám sát, kiểm tra các doanh nghiệp cung cấp nước sạch về chất lượng nước, chất lượng dịch vụ, tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giá nước tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/10/2013, các mức giá áp dụng cho các năm 2014, 2015 nêu tại Điều 1 Quyết định này được điều chỉnh vào ngày 01/10 hàng năm.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.