THÔNG TƯ
Quy định về giá bán điện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện
_________________________
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị trường;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện;
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2011,
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân năm 2011 và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bán lẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các Công ty điện lực tỉnh.
2. Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giá bán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.
Điều 2. Giá bán điện bình quân
Giá bán điện bình quân năm 2011 là 1.242 đ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương ứng với các thông số tính toán chi tiết tại phần A Phụ lục của Thông tư này.
Điều 3. Giá bán điện theo cấp điện áp
1. Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với các khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho các khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới.
2. Hệ thống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quy định tại cấp điện áp đó.
Điều 4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày
Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hình thức ba giá), như sau:
1. Giờ bình thường
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
b) Ngày Chủ nhật
Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
2. Giờ cao điểm
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);
- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.
3. Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).
Điều 5. Điều kiện được áp giá bán buôn điện
1. Giá bán buôn điện quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này được áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bán lẻ điện đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;
b) Có sổ sách kế toán theo quy định, trong đó phần kinh doanh bán lẻ điện phải được hạch toán tách biệt với các hoạt động kinh doanh khác;
c) Có hợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điện theo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điện theo từng kỳ thanh toán được quy định trong hợp đồng mua bán điện.
2. Đối với các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Bên bán buôn điện có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương trình Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và bàn giao lưới điện thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị này cho các Công ty điện lực để bán điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện. Trong thời gian chờ hoàn thành các thủ tục bàn giao, Bên bán buôn điện được phép áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng theo số định mức hộ sử dụng điện của hoá đơn tiền điện tháng gần nhất.
Điều 6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện
Giá bán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Hướng dẫn chi tiết thực hiện biểu giá được quy định trong phần B Phụ lục của Thông tư này.
Thời gian áp dụng biểu giá: từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
Chương II
BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
Điều 7. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:
STT
|
Đối tượng áp dụng giá
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.043
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
646
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.862
|
2
|
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.068
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
670
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.937
|
3
|
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.093
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
683
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.999
|
4
|
Cấp điện áp dưới 6 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.139
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
708
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.061
|
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
Điều 8. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu
Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu như sau:
STT
|
Cấp điện áp
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Từ 6 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
956
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
497
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.415
|
2
|
Dưới 6 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.023
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
521
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.465
|
Điều 9. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp
Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:
STT
|
Đối tượng áp dụng giá
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
|
|
|
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
|
1.117
|
|
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.192
|
2
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
|
1.217
|
|
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.291
|
3
|
Đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
|
|
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
|
1.242
|
|
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.291
|
Điều 10. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh như sau:
STT
|
Cấp điện áp
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Từ 22 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.713
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
968
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.955
|
2
|
Từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.838
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
1.093
|
|
c) Giờ cao điểm
|
3.067
|
3
|
Dưới 6 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.862
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
1.142
|
|
c) Giờ cao điểm
|
3.193
|
Điều 11. Giá bán lẻ điện sinh hoạt
1. Giá bán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:
STT
|
Mức sử dụng của một hộ
trong tháng
|
Giá bán điện
(đồng/kWh)
|
1
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
993
|
2
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ thu nhập thông thường)
|
1.242
|
3
|
Cho kWh từ 101 - 150
|
1.304
|
4
|
Cho kWh từ 151 - 200
|
1.651
|
5
|
Cho kWh từ 201 - 300
|
1.788
|
6
|
Cho kWh từ 301 - 400
|
1.912
|
7
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.962
|
2. Giá điện cho bậc thang đầu tiên (0 - 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện. Các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp để được mua điện theo giá của bậc thang đầu tiên đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện.
3. Biểu giá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ sử dụng điện sinh hoạt thông thường khác và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 trở lên.
4. Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là: 1.639 đ/kWh (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT).
Điều 12. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia
1. Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được nằm ngoài mức giá trần và giá sàn được quy định như sau:
a) Giá sàn: 1.863 đồng/kWh
b) Giá trần: 3.105 đồng/kWh
2. Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh, có lợi nhuận hợp lý và phải xác định rõ lượng bù lỗ do bán điện cho sinh hoạt theo giá trần quy định nhưng thấp hơn giá đảm bảo kinh doanh được duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản trước ngày 01 tháng 4 hàng năm để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 hàng năm.
Điều 13. Giá bán lẻ điện tại những khu vực nối lưới điện quốc gia đồng thời có nguồn phát điện tại chỗ
Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ kết hợp phát điện với mua điện từ hệ thống điện quốc gia để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định để trình Bộ Công Thương phê duyệt. Đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lấy ý kiến chính thức bằng văn bản của Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh cho Đề án giá bán điện trước khi trình thẩm định.
Chương III
GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
Điều 14. Giá mua điện đầu vào của các Tổng công ty điện lực
1. Giá bán buôn điện bình quân các Tổng công ty điện lực mua điện từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Công ty mua bán điện) tại các điểm giao nhận là: 891,4 đ/kWh (tính theo sản lượng điện giao nhận), bao gồm:
a) Giá sản xuất điện bình quân tính tại điểm giao nhận (gồm giá phát điện, giá mua điện nhập khẩu và tổn thất truyền tải): 884,2 đồng/kWh (tính theo sản lượng điện giao nhận);
b) Chi phí bình quân cho điều độ hệ thống điện, điều hành và giao dịch thị trường điện, các dịch vụ phụ trợ và quản lý ngành: 7,15 đồng/kWh (tính theo sản lượng điện giao nhận).
2. Giá truyền tải điện bình quân tính tại điểm giao nhận tương ứng với sản lượng điện truyền tải tại điểm giao nhận với lưới điện phân phối: 77,51 đồng/kWh.
3. Trước ngày 31 tháng 3 năm 2011, Tập đoàn Điện lực Việt Nam căn cứ trên mức giá quy định tại khoản 1 Điều này và các thông số đầu vào cho tính toán giá bán điện năm 2011 quy định tại phần A của Phụ lục, xác định giá mua điện đầu vào hiệu chỉnh của các Tổng công ty điện lực theo công thức quy định tại điểm b khoản 3 Điều này để làm cơ sở tính toán, điều chỉnh giá trong năm, báo cáo Cục Điều tiết điện lực để giám sát thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Tách bạch chi phí của các khâu phát điện, khâu truyền tải điện, khâu quản lý ngành và dịch vụ phụ trợ kỹ thuật, khâu phân phối - bán lẻ điện như quy định tại phần A Phụ lục của Thông tư này;
b) Công thức tính toán giá mua điện đầu vào hiệu chỉnh của từng Tổng công ty điện lực như sau:
Trong đó:
DTi :
|
Doanh thu bán điện dự kiến thu được trong năm của Tổng công ty điện lực thứ i (đồng).
|
:
|
Chi phí mua điện đầu vào từ các nhà máy điện nhỏ (công suất từ 30MW trở xuống) dự kiến trong năm của Tổng công ty điện lực thứ i (đồng).
|
CPPi :
|
Doanh thu cho phép (bao gồm cả lợi nhuận cho phép) cho hoạt động phân phối và bán lẻ trong năm của Tổng công ty điện lực thứ i (đồng).
|
:
|
Lượng điện năng giao nhận giữa Công ty mua bán điện với Tổng công ty điện lực thứ i trong năm (kWh).
|
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xác định giá mua điện đầu vào hiệu chỉnh tính toán của các Tổng công ty điện lực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam trình, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm xem xét để thông qua kết quả tính toán. Trường hợp kết quả tính toán có sai sót hoặc không hợp lý, Cục Điều tiết điện lực phải có văn bản chính thức gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam để tạm dừng việc áp dụng giá mua điện đầu vào hiệu chỉnh cho các Tổng công ty điện lực để giải trình, bổ sung hoàn chỉnh.
Điều 15. Giá bán buôn điện nông thôn
1. Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện nông thôn
Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp.
2. Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn như sau:
TT
|
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổng
|
Giá bán điện
(đồng/kWh)
|
|
|
1
|
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
807
|
|
2
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)
|
981
|
|
3
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
988
|
|
4
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.279
|
|
5
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.384
|
|
6
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.477
|
|
7
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.515
|
|
Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn là giá bán tại công tơ tổng do các Tổng công ty Điện lực, các Công ty Điện lực hoặc các đơn vị được ủy quyền thuộc EVN bán cho các đơn vị bán lẻ điện nông thôn.
Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục IV phần B Phụ lục của Thông tư này.
3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác (ngoài mục đích sinh hoạt) tại công tơ tổng mua buôn điện nông thôn là 1.012 đ/kWh.
Điều 16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
1. Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp hoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.
2. Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư như sau:
TT
|
Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng
|
Giá bán điện
(đồng/kWh)
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
a)
|
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
913
|
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)
|
1.142
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.179
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.515
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.639
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.763
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.800
|
b)
|
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
900
|
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)
|
1.117
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.142
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.465
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.589
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.701
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.751
|
2
|
Thị trấn, huyện lỵ
|
a)
|
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
882
|
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)
|
1.086
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.111
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.428
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.546
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.651
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.701
|
b)
|
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
863
|
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ sử dụng điện thông thường khác)
|
1.068
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.086
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.378
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.490
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.602
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.639
|
Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư là giá bán tại công tơ tổng do các Tổng Công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền bán cho các đơn vị bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư.
Giá bán buôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới như sau:
TT
|
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổng
|
Giá bán điện
(đồng/kWh)
|
|
|
1
|
Cho kWh từ 0 – 100
|
1.211
|
|
2
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.273
|
|
3
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.608
|
|
4
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.744
|
|
5
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.862
|
|
6
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.912
|
|
Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục V phần B Phụ lục của Thông tư này.
3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy định như sau:
STT
|
Khu vực
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
I
|
Thành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp)
|
1.021
|
II
|
Nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới
|
|
1
|
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên
|
1.636
|
2
|
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
1.754
|
3
|
Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.778
|
Điều 17. Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp
1. Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp áp dụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:
STT
|
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV
|
Giá bán điện
(đồng/kWh)
|
1
|
>100 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.003
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
627
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.819
|
2
|
Từ 50 MVA đến 100 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
998
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
607
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.813
|
3
|
< 50 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
993
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
606
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.800
|
2. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại thanh cái trung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánh của đường dây trung thế vào khu công nghiệp bằng mức giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này trừ lùi 2%.
3. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thế của các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra
1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5 của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho các Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các Công ty điện lực kiểm tra và giám sát việc thực hiện tính định mức hộ sử dụng và giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại Thông tư này.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2011; thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.