QUYẾT ĐỊNH
V/v thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
___________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 447/TTr-STC ngày 18/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Các chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương, được cơ quan có thẩm quyền cho phép thu phí.
2. Mức thu phí:
2.1. Mức thu phí trông giữ xe tại các bến, bãi, điểm đỗ xe:
Tên phương tiện
|
Mức thu
|
Ban ngày (đồng/xe/lần)
|
Ban đêm (đồng/xe/lần)
|
Theo tháng (đồng/xe/lần)
|
a) Xe đạp, xe đạp điện:
|
2.000
|
3.000
|
60.000
|
b) Xe máy, xe máy điện và các loại xe máy, xe thô sơ khác
|
4.000
|
5.000
|
90.000
|
c) Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi; Xe ô tô tà dưới 2,5 tấn:
|
10.000
|
15.000
|
300.000
|
d) Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi; Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn
|
15.000
|
20.000
|
450.000
|
đ) Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe ô tô tải trên 05 tấn; xe constener và các loại xe khác
|
20.000
|
30.000
|
600.000
|
e) Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm
|
Bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm
|
Bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm
|
|
2.2. Đối với mức thu trông giữ xe đạp, xe đạp điện; xe máy, xe máy điện, xe ô tô tại các trường học, bệnh viện: Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d, mục 2.1.
2.3. Mức thu phí trông giữ phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Tên phương tiện
|
Mức thu (đồng/xe/ngày đêm)
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
10.000
|
b) Xe máy, xe máy điện, xe đạp thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bánh và các xe thô sơ khác
|
15.000
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi; xe ô tô tải dưới 10 tấn
|
50.000
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên; xe ô tô tải từ 10 tấn trở lên
|
70.000
|
2.4. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm trông giữ phương tiện tại các điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND các huyện, thành phố Lào Cai và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Mức thu này chỉ được áp dụng trong những ngày tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ được quy định trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ):
Tên phương tiện
|
Mức thu ban ngày (đồng/xe/lần)
|
Mức thu ban đêm (đồng/xe/lần)
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
|
5.000
|
b) Xe máy, xe máy điện
|
7.000
|
15.000
|
c) Xe ô tô dưới 12 chỗ
|
15.000
|
20.000
|
d) Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên
|
20.000
|
25.000
|
3. Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được
3.1. Đơn vị thu phí
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm, bến, bãi trông giữ xe phù hợp với quy hoạch và quy định của pháp luật.
3.2. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách
a. Đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí được để lại 50% trên tổng số tiền phí thực thu được; Nộp 50% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
b. Đối với phí trông giữ xe do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ do cơ quan công an thực hiện: Cơ quan thu phí được để lại 30% tổng số tiền thực thu được; Nộp 70% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
c. Đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư bến bãi để kinh doanh được phép thu phí, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.
3.3. Quản lý, sử dụng:
a. Nguồn thu từ phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b. Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và bãi bỏ Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.