• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 31/12/2019
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
Số: 41/2018/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019

                         trên đa bàn tỉnh Khánh Hòa1/01/clip_image003.gif" width="123" />     

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định s 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, b sung một s điu của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một s Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điu của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định s 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một s điều của Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điu chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ th và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư s 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, b sung một s điu của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định s 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tin sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, b sung một s điu của Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một s điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một s Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đi, b sung một s điu của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một s điều của Nghị định s 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, bổ sung một s điều của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định v thu tin sử dng đt;

Căn cứ Thông tư s 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một s điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông báo s 66/TB-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Hội đng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp thường kỳ tháng 12 năm 2018;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4385/TTr-STC ngày 26 tháng 10 năm 2018 và Tờ trình s 5301/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

d) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất trong các trường hợp:

a) Đối các trường hợp thuê đất trong Khu kinh tế Vân Phong:

- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;

- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

b) Đối với các trường hợp thuê đất ngoài Khu kinh tế Vân Phong:

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

3. Xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

4. Xác định số tiền người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước trong các trường hợp:

a) Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, và được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ);

b) Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ).

5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 được quy định cụ thể như sau:

STT

Loại đất - Địa bàn áp dụng

Hệ số

điều chỉnh

A

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

I

Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các phường, thị trấn

 

1

Thành phố Nha Trang

 

 

- Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên)

K = 2,0 lần

 

- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên

K = 1,5 lần

2

Thành phố Cam Ranh

 

 

Các phường thuộc thành phố Cam Ranh

K = 1,6 lần

3

Thị xã Ninh Hòa

 

 

- Phường Ninh Hiệp

K= 1,6 lần

 

- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải

K = 1,5 lần

4

Thị trấn Cam Đức

K= 1,5 lần

5

Thị trấn Diên Khánh

K = 1,7 lần

6

Thị trấn Vạn Giã

K = 1,6 lần

7

Thị trấn Tô Hạp, thị trấn Khánh Vĩnh

K = 1,2 lần

II

Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các xã

 

1

Thành phố Nha Trang

 

 

- Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái

K = 1,6 lần

 

- Các xã đồng bằng còn lại

K = 1,5 lần

2

Thành phố Cam Ranh

 

 

- Các xã đồng bằng

K = 1,5 lần

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,2 lần

3

Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Cam Lâm

 

 

- Các xã đồng bằng

K = 1,4 lần

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,2 lần

4

Huyện Diên Khánh

 

 

- Các xã đồng bằng

 

 

+ Các xã: Diên An, Diên Toàn

K= 1,6 lần

 

+ Xã Diên Thạnh

K= 1,5 lần

 

+ Các xã còn lại

K = 1,3 lần

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,2 lần

5

Huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh

 

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,1 lần

B

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

 

I

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ tại đô thị

 

1

Thành phố Nha Trang

 

1.1

Đất ở

 

 

- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)

K = 3,0 lần

 

- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú

K = 2,5 lần

 

- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; các vị trí còn lại của đường Trần Phú

K = 2,0 lần

 

- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang

K= 1,2 lần

1.2

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ

 

 

- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)

K = 4,0 lần

 

- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú

K = 3,0 lần

 

- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; các vị trí còn lại của đường Trần Phú

K = 2,5 lần

 

- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang

K = 1,2 lần

2

Thành phố Cam Ranh

 

 

- Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh

K= 1,7 lần

 

- Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và Cam Phúc Nam

3

Thị xã Ninh Hòa

 

 

- Phường Ninh Hiệp

K = 1,7 lần

 

- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải

K = 1,4 lần

4

Các huyện: Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh

 

 

- Thị trấn Vạn Giã

K = 1,7 lần

 

- Thị trấn Diên Khánh

K = 1,7 lần

 

- Thị trấn Cam Đức

 

 

+ Vị trí 1 của đường loại 1

K= 1,7 lần

 

+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5

K = 1,6 lần

 

- Thị trấn Khánh Vĩnh, thị trấn Tô Hạp

K = 1,2 lần

II

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)

 

1

Thành phố Nha Trang

 

 

- Các xã thuộc thành phố Nha Trang

K = 2,0 lần

2

Thành phố Cam Ranh

 

 

- Các xã đồng bằng

K = 1,4 lần

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,3 lần

3

Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh

 

 

- Các xã đồng bằng

K= 1,3 lần

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,2 lần

4

Huyện Diên Khánh

 

 

- Các xã đồng bằng

 

 

+ Xã Diên An, Diên Toàn

K = 1,4 lần

 

+ Các xã còn lại

K= 1,3 lần

 

- Các thôn, xã miền núi

K = 1,2 lần

5

Các huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh

 

 

- Các thôn, xã miền núi

K= 1,0 lần

III

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm công nghiệp Đắc Lộc

K= 1,0 lần

IV

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và trong Khu kinh tế Vân Phong

K = 1,1 lần

 

Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ quy định tại các Quyết định sau:

- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm từ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh (trong trường hợp giao đất tái định cư theo giá thị trường) Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng dự án cụ thể.

Hệ số điều chỉnh giá đất quy định nêu trên chỉ áp dụng đối với thửa đất trong điều kiện bình thường, không bị hạn chế về quy hoạch, địa hình. Trường hợp thửa đất có địa hình đặc biệt, hoặc hạn chế về quy hoạch sử dụng đất thì điều chỉnh tỷ lệ tăng, giảm theo từng trường hợp cụ thể.

Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Mục IV Phần B Điều 3 Quyết định này chỉ áp dụng cho các dự án của tổ chức kinh tế được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt. Trường hợp xác định, thông báo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định theo địa bàn hành chính xã Cam Hải Đông, thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

Đào Công Thiên

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đào Công Thiên

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.