ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
|
|
1/01/clip_image001.gif" width="96" /> |
Số: 27/2024/QĐ-UBND
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
1/01/clip_image002.gif" width="226" /> |
Khánh Hòa, ngày 24 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng
và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1/01/clip_image003.gif" width="192" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3932/TTr-SXD ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để thực hiện các công tác sau trên địa bàn tỉnh:
a) Tính lệ phí trước bạ.
b) Bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
c) Các trường hợp pháp luật có quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu và nộp lệ phí trước bạ đối với nhà; bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp pháp luật có quy định trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
1. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng mới các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
b) Đơn giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
c) Đơn giá bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
d) Đơn giá bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
2. Các đơn giá tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn áp dụng theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc không có trong Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định này, thì áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố, không bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
2. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là giá trị xây dựng đã bao gồm thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giao Sở Xây dựng
a) Căn cứ quy định của pháp luật về giá xây dựng công trình tại các địa phương và biến động giá trên thị trường, chủ trì cùng các đơn vị liên quan nghiên cứu xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa cho phù hợp thực tế.
b) Hướng dẫn điều chỉnh, quy đổi về thời điểm, địa điểm tính toán theo chỉ số giá xây dựng được công bố theo năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định.
c) Hướng dẫn thực hiện theo quy định pháp luật đối với các trường hợp nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
d) Thuê đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, xây dựng Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để điều chỉnh, bổ sung quy định cho phù hợp thực tế.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện khảo sát, xây dựng Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các dự án, hạng mục đã lập thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở - ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hòa Nam
|
Phụ lục I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ, NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất
|
m2 XD
|
1.396.448
|
|
|
2
|
Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp fibro XM, nền láng xi măng (XM), cửa khung sắt-panô tôn dày 2,9 mm, không trần
|
m2 XD
|
1.854.431
|
|
|
3
|
Cột kèo gỗ, vách tôn, hoặc tường gạch xây lửng, mái lợp fibro XM, nền láng ximăng, cửa khung sắt-panô tôn dày 2,9 mm, trần vật liệu thường
|
m2 XD
|
2.005.184
|
|
|
4
|
Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái tôn
|
|
3.244.890
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái ngói 22 v/m2
|
|
3.951.970
|
|
|
5
|
Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.428.838
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.123.625
|
|
|
6
|
Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái tôn
|
|
3.537.738
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.719.513
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, không đóng trần, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.279.440
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.477.083
|
|
|
7
|
Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
4.030.400
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.666.970
|
|
|
8
|
Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
5.232.307
|
|
|
9
|
Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột bằng gỗ, vách tôn, nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.037.521
|
|
|
10
|
Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, cầu thang sắt, vách ván tôn, nền lát gạch men, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn, 01 hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
|
4.526.072
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, cầu thang sắt, vách ván tôn, nền lát gạch men, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2, 01 hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
|
4.876.697
|
|
|
11
|
Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cos nền 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa sắt kính, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.716.708
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa sắt kính, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.186.710
|
|
|
12
|
Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, nền lát gạch men, cửa sắt kính, trần nhựa, mái tôn
|
|
4.540.950
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, nền lát gạch men, cửa sắt kính, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.889.604
|
|
|
13
|
Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, khung cột BTCT, tường xây gạch, quét vôi, nền lát gạch men, cửa sắt kính, mái BTCT, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
|
5.693.364
|
|
|
14
|
Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, không trần
|
|
5.143.058
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22 v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, không trần
|
|
5.470.879
|
|
|
15
|
Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.243.744
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22 v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.570.021
|
|
|
16
|
Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.360.009
|
|
|
17
|
Nhà > 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói/tôn, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
|
|
|
Nhà 3 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.307.211
|
|
|
Nhà 3 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22 v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.522.492
|
|
|
18
|
Nhà > 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
5.548.397
|
|
|
19
|
Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
1.181.375
|
|
|
20
|
Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
1.112.125
|
|
|
B
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
|
|
1
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách, nền đất
|
m2
|
409.448
|
|
|
2
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách, nền đất
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn
|
|
360.775
|
|
|
Mái ngói
|
|
778.645
|
|
|
3
|
Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn
|
|
652.343
|
|
|
Mái ngói
|
|
1.077.744
|
|
|
4
|
Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền láng XM
|
m2
|
1.103.035
|
|
|
5
|
Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền láng XM
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn
|
|
1.264.869
|
|
|
Mái ngói
|
|
2.192.518
|
|
|
6
|
Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tôn
|
m2 XD
|
3.129.191
|
|
|
7
|
Nhà vệ sinh độc lập (có hầm buy tự hoại), mái lợp tôn
|
m2 XD
|
5.996.194
|
|
|
8
|
Nhà tắm tiểu loại thường, không mái
|
m2 XD
|
2.514.924
|
|
|
9
|
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4 m -1,6 m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch ống cao 1,6 m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
|
980.699
|
|
|
10
|
Tường rào xây gạch (cao từ 1,4 m¸ 1,6 m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao ≥ 0,7 m), móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch ống cao 1,6 m tính từ mặt móng, kết hợp song hoa sắt cao 0,7 m, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
|
1.858.345
|
|
|
11
|
Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao 1,5 m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT
|
md
|
|
|
|
Tường rào lưới B40 cao 1,5 m tính từ mặt móng, trụ BTCT M150
|
|
456.430
|
|
|
Tường rào kẽm gai cao 1,5 m tính từ mặt móng, trụ BTCT M150
|
|
433.536
|
|
|
12
|
Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao > 1,5 m
|
md
|
|
|
|
Rào tạm kẽm gai cao 1,5 m cọc gỗ
|
|
325.855
|
|
|
13
|
Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình
|
m2
|
|
|
|
Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình
|
|
3.359.468
|
|
|
14
|
Cổng trụ gạch, cánh gỗ
|
m2
|
|
|
|
Cổng trụ gạch, cánh cửa gỗ
|
|
4.629.417
|
|
|
15
|
Cổng trụ gỗ, cánh gỗ
|
m2
|
|
|
|
Cổng trụ gỗ, cánh cửa gỗ
|
|
4.605.709
|
|
|
16
|
Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót)
|
m2
|
176.163
|
|
|
17
|
Sân láng XM (có bê tông lót)
|
m2
|
197.581
|
|
|
18
|
Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 M100 dày 10 cm; đá khan dày 20 cm; bê tông đá 1x2, M200 dày 10 cm)
|
m2
|
|
|
|
Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 M100 dày 10 cm; đá khan dày 20 cm; bê tông đá 1x2 M200 dày 10 cm)
|
|
457.085
|
|
|
19
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14 cm
|
m2
|
|
|
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14 cm
|
|
104.856
|
|
|
20
|
Sân đá dăm nhựa
|
m2
|
|
|
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14 cm, láng nhựa 2 lớp dày 2,5 cm tiêu chuẩn nhựa 3,0 kg/m2
|
|
205.719
|
|
|
21
|
Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5 m
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng nước ống buy XM đường kính 1,5 m - sâu 3,7 m
|
|
1.855.482
|
|
|
22
|
Giếng nước đường kính ≥ 2 m, xây gạch thẻ
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng nước đường kính 2,2 m, xây gạch thẻ d200, chiều sâu 2,7 m
|
|
6.878.829
|
|
|
23
|
Giếng đất fi < 2 m
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng đất đk 1,8 m, sâu 1,5 m
|
|
985.395
|
|
|
24
|
Giếng đất fi ≥ 2 m
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng đất đk 2,2 m, sâu 1,5 m
|
|
1.471.850
|
|
|
25
|
Giếng khoan sâu ≤ 20 m, đk ≤ 70
|
giếng
|
|
|
|
|
m sâu
|
772.236
|
|
|
26
|
Giếng khoan sâu > 20 m, đk ≤ 70
|
giếng
|
|
|
|
|
m sâu
|
772.225
|
|
|
27
|
Bể chứa nước xây gạch
|
m3
|
|
|
|
Bể chứa nước xây gạch d20
|
|
2.638.682
|
|
|
28
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2 m
|
m3
|
|
|
|
Đài chứa nước xây gạch d20, hệ đỡ xây gạch cao 2,5 m
|
|
4.087.516
|
|
|
29
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ≥ 3 m
|
m3
|
|
|
|
Đài chứa nước xây gạch d20, hệ đỡ BTCT
|
|
5.624.971
|
|
|
30
|
Móng xây đá chẻ
|
m3
|
|
|
|
Móng xây đá chẻ
|
|
2.651.547
|
|
|
31
|
Kè tường xây đá chẻ
|
m3
|
|
|
|
Kè tường xây đá chẻ
|
|
3.461.548
|
|
|
32
|
Cột trụ xây gạch
|
m3
|
|
|
|
Cột trụ xây gạch thẻ
|
|
9.132.514
|
|
|
33
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ
|
m2
|
|
|
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ, nền ximăng
|
|
972.876
|
|
|
34
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch
|
m2
|
|
|
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gạch, nền ximăng
|
|
1.649.255
|
|
|
35
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT
|
m2
|
|
|
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT, nền ximăng
|
|
1.326.476
|
|
|
36
|
Đan BTCT, đá 1x2
|
m3
|
|
|
|
Đan BTCT đổ tại chỗ, đá 1x2 M200
|
|
4.392.204
|
|
|
Đan BTCT đúc sẵn đá 1x2 M200
|
|
3.435.387
|
|
|
37
|
Cọc rào BTCT, đá 1x2
|
m3
|
|
|
|
Cọc rào BTCT 100x100, đá 1x2 M200, cao 2 m
|
|
9.740.807
|
|
|
38
|
Sân BTCT đá 1x2
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
480.651
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
321.247
|
|
|
39
|
Sân lát đá chẻ 15x20x25
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
445.289
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
285.762
|
|
|
40
|
Sân lát gạch Terazzo
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
359.707
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
200.182
|
|
|
41
|
Sân lót gạch con sâu, gạch block xi măng (đệm cát, không có vữa lót)
|
m2
|
198.416
|
|
|
42
|
Sân lót gạch tàu 300x300
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
402.189
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
242.662
|
|
|
43
|
Tường rào xây gạch block (cao 2 m) tính từ mặt móng, xây tường cao 0,4 m, kết hợp lưới B40 + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 2,0 m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp, tô trát, quét vôi
|
|
1.157.867
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 0,5 m, lưới B40 cao 1,5 m, trụ BTCT, tô trát, quét vôi
|
|
1.078.704
|
|
|
44
|
Tường rào xây gạch block (cao 2 m) tính từ mặt móng, kết hợp kẽm gai + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 1,5 m, lưới kẽm gai cao 0,5 m, trụ BTCT, tô trát, quét vôi
|
|
1.572.698
|
|
|
45
|
Trụ xây gạch block (rỗng)
|
m3
|
|
|
|
Cột trụ xây gạch block 8x8x18
|
|
7.689.651
|
|
|
46
|
Xây gạch block (tường, bờ kè) cao 1 m tính từ mặt móng
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 1,0 m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp - tính cho 6 m
|
|
745.611
|
|
|
47
|
Hòn non bộ xây đá hộc (không xây hồ nước)
|
m3
|
1.482.433
|
|
|
48
|
Bể chứa nước, xây gạch block, nền bê tông đá
|
m3
|
|
|
|
Bể chứa nước xây gạch block d20, nền bêtông đá 1x2
|
|
2.792.379
|
|
|
49
|
Bể nước BTCT đặt ngầm
|
m3
|
3.100.746
|
|
|
50
|
Bể nước BTCT đặt nổi (phần chìm 0,2 m)
|
m3
|
2.755.800
|
|
|
51
|
Bể nước BTCT đặt nổi (phần chìm 0,2 m)
|
m3
|
8.973.290
|
|
|
C
|
CHUỒNG TRẠI
|
|
|
|
|
1
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3,5 m lợp fibrô xi măng; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.465.639
|
|
|
2
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
2.034.450
|
|
|
3
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3 m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.822.036
|
|
|
4
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ gỗ; mái cao 3 m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.889.227
|
|
|
5
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.980.288
|
|
|
6
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường bao xây gạch, vách ngăn ván ép cao 1,0 m, trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.921.537
|
|
|
7
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường bao xây gạch, vách ngăn ván ép cao 1,0 m; trụ gỗ; mái cao 3 m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.
|
|
1.770.419
|
|
|
8
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường bao ván ép, vách ngăn cao 1,0 m; trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.
|
|
1.688.533
|
|
|
9
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường tôn cao 1,35 m, vách ngăn tôn cao 1,0 m; trụ gỗ; mái cao 3 m lợp tôn thường; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.
|
|
1.803.226
|
|
|
10
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường tôn cao 1,35 m, vách ngăn tôn cao 1,0 m, trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.936.999
|
|
|
11
|
Vách lửng bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường + vách ngăn cót; trụ gỗ tận dụng; mái cao 3 m lợp tôn tận dụng; xà gồ gỗ tận dụng; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
760.936
|
|
|
12
|
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh
|
m3
|
|
|
|
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường gạch thẻ
|
|
1.229.541
|
|
|
13
|
Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột
|
m3
|
|
|
|
Hệ mương và hầm xây gạch hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường gạch ống
|
|
960.412
|
|
|
14
|
Hầm chứa nước thải xây gạch
|
m3
|
|
|
|
Hầm chứa nước thải xây gạch ống không nắp
|
|
890.100
|
|
|
15
|
Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ sắt, hệ mái thép, tôn loại tốt, nền láng ximăng
|
|
1.676.535
|
|
|
16
|
Móng xây gạch block, nền đất, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ sắt, hệ mái thép, tôn loại tốt, nền đất
|
|
1.541.361
|
|
|
17
|
Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ gỗ, hệ mái gỗ, tôn loại tốt, nền láng ximăng
|
|
1.327.444
|
|
|
18
|
Móng xây gạch block, nền đất, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ gỗ, hệ mái gỗ, tôn loại tốt, nền đất
|
|
1.146.167
|
|
|
Phụ lục II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
XÂY DỰNG CHUNG
|
|
|
|
|
1
|
Đào đất móng trụ công trình
|
m3
|
|
|
|
R ≤ 1 m, S ≤ 1 m
|
|
487.482
|
|
|
R > 1 m, S > 1 m
|
|
387.419
|
|
|
2
|
Đào đất móng băng công trình
|
m3
|
318.145
|
|
|
3
|
BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền
|
m3
|
1.421.591
|
|
|
4
|
BT đá 1x2 nền
|
m3
|
1.723.070
|
|
|
5
|
BT đá 1x2 móng không cốt thép
|
m3
|
2.152.418
|
|
|
6
|
BT đá 1x2 móng có cốt thép
|
m3
|
4.952.741
|
|
|
7
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao ≤ 4 m)
|
m2
|
282.866
|
|
|
8
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao > 4 m)
|
m2
|
295.171
|
|
|
9
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao ≤ 4 m)
|
m2
|
174.289
|
|
|
10
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao > 4 m)
|
m2
|
184.103
|
|
|
11
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
397.178
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
417.527
|
|
|
12
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
618.677
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
646.635
|
|
|
13
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
564.412
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
593.328
|
|
|
14
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
848.080
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
880.209
|
|
|
15
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao ≤ 4 m
|
m2
|
|
|
|
Trát tường ngoài
|
|
102.820
|
|
|
Trát tường trong
|
|
84.132
|
|
|
Trát trụ
|
|
202.822
|
|
|
Trát xà dầm
|
|
145.346
|
|
|
Trát trần
|
|
196.063
|
|
|
16
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4 m
|
m2
|
|
|
|
Trát tường ngoài
|
|
110.017
|
|
|
Trát tường trong
|
|
90.021
|
|
|
Trát trụ
|
|
217.020
|
|
|
Trát xà dầm
|
|
155.520
|
|
|
Trát trần
|
|
209.787
|
|
|
17
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao < 4 m
|
m3
|
10.071.691
|
|
|
18
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao > 4 m
|
m3
|
10.226.312
|
|
|
19
|
Bê tông dầm đá 1x2 M200
|
m3
|
7.147.293
|
|
|
20
|
Bê tông sàn đá 1x2 M200
|
m3
|
5.298.687
|
|
|
21
|
Xây trụ gạch (chưa trát)
|
m3
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
3.774.925
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
3.991.032
|
|
|
22
|
Móng xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
1.744.123
|
|
|
23
|
Tường xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
1.779.988
|
|
|
24
|
Móng xây gạch thẻ
|
m3
|
3.189.603
|
|
|
25
|
Tường xây gạch thẻ
|
m3
|
|
|
|
Tường d ≤ 10 cm, chiều cao ≤ 6 m
|
|
3.535.819
|
|
|
Tường d ≤ 10 cm, chiều cao ≤ 28 m
|
|
3.689.634
|
|
|
Tường d ≤ 30 cm, chiều cao ≤ 6 m
|
|
3.231.513
|
|
|
Tường d ≤ 30 cm, chiều cao ≤ 28 m
|
|
3.354.183
|
|
|
26
|
Trát đá mài
|
m2
|
372.771
|
|
|
27
|
Trát đá rửa
|
m2
|
284.238
|
|
|
28
|
Sơn nước
|
m2
|
|
|
|
Sơn ngoài nhà không bả
|
|
93.666
|
|
|
Sơn trong nhà không bả
|
|
70.183
|
|
|
Sơn ngoài nhà có bả
|
|
113.262
|
|
|
Sơn trong nhà có bả
|
|
94.098
|
|
|
29
|
Sơn sắt 3 nước
|
m2
|
68.428
|
|
|
30
|
Quét vôi
|
m2
|
17.274
|
|
|
31
|
Láng nền sàn XM (không kể BT lót)
|
m2
|
60.379
|
|
|
32
|
Nền nhà XM (cả BT lót)
|
m2
|
197.581
|
|
|
33
|
Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà
|
m2
|
355.341
|
|
|
34
|
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
2.071.146
|
|
|
35
|
Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)
|
m2
|
391.018
|
|
|
36
|
Lát gạch hoa XM sàn
|
m2
|
268.182
|
|
|
37
|
Lát gạch men nền (cả BT lót)
|
m2
|
425.574
|
|
|
38
|
Lát gạch men sàn
|
m2
|
305.801
|
|
|
39
|
Lát gạch thẻ nền
|
m2
|
175.622
|
|
|
39.1
|
Lát nền, sàn, gạch 300x300
|
m2
|
284.448
|
|
|
39.2
|
Lát nền, sàn, gạch 400x400
|
m2
|
301.073
|
|
|
39.3
|
Lát bậc cầu thang bằng gạch 400x400
|
m2
|
404.789
|
|
|
39.4
|
Lát đá granite bậc cầu thang
|
m2
|
1.783.514
|
|
|
39.5
|
Lát đá granite bậc tam cấp
|
m2
|
1.773.371
|
|
|
39.6
|
Lát nền, sàn bằng đá granite
|
m2
|
1.730.280
|
|
|
39.7
|
Lát nền, sàn, gạch granite 300x300
|
m2
|
320.426
|
|
|
39.8
|
Lát nền, sàn, gạch granite 400x400
|
m2
|
411.340
|
|
|
39.9
|
Đệm đất tận dụng
|
m3
|
34.324
|
|
|
39.10
|
Đệm cát
|
m3
|
461.537
|
|
|
B
|
XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ
|
|
|
|
|
40
|
Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
395.789
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
405.602
|
|
|
41
|
Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
618.677
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
646.635
|
|
|
42
|
Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
848.624
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
880.754
|
|
|
43
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
631.035
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
640.849
|
|
|
44
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
853.926
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
881.881
|
|
|
45
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.083.871
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.118.632
|
|
|
46
|
Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
883.451
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
893.265
|
|
|
47
|
Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.107.858
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.135.816
|
|
|
48
|
Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.337.805
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.375.196
|
|
|
49
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
2.290.430
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
2.300.243
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
2.266.516
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
2.276.329
|
|
|
50
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
2.513.321
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
2.541.278
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
2.489.405
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
2.517.362
|
|
|
51
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
2.743.267
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
2.775.395
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
2.719.351
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
2.751.482
|
|
|
52
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
559.891
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
569.908
|
|
|
53
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
783.159
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
802.254
|
|
|
54
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.012.769
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.046.910
|
|
|
55
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
648.424
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
658.440
|
|
|
56
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
871.690
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
890.787
|
|
|
57
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.101.300
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.135.442
|
|
|
58
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
491.735
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
501.751
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
472.138
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
482.154
|
|
|
59
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
714.847
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
733.942
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
695.406
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
714.501
|
|
|
60
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
944.611
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
978.750
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
925.015
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
959.157
|
|
|
61
|
Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
573.701
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
583.716
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
530.377
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
540.393
|
|
|
62
|
Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
791.826
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
810.922
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
748.316
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
767.412
|
|
|
63
|
Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
1.021.436
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
1.055.578
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
977.924
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
1.012.067
|
|
|
64
|
Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)
|
m2
|
207.033
|
|
|
65
|
Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)
|
m2
|
298.360
|
|
|
C
|
LẮP ĐẶT (nhân công)
|
|
|
|
|
1
|
Lắp đặt cửa gỗ các loại
|
m2
|
|
|
|
Cửa có khuôn
|
|
77.865
|
|
|
Cửa không khuôn
|
|
124.581
|
|
|
2
|
Lắp đặt cửa sắt xếp
|
m2
|
158.903
|
|
|
3
|
Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm
|
m2
|
101.427
|
|
|
4
|
Lắp đặt vách kính khung nhôm
|
m2
|
|
|
|
Ngoài nhà
|
|
169.046
|
|
|
Trong nhà
|
|
101.427
|
|
|
5
|
Lắp đặt lan can sắt
|
m2
|
135.236
|
|
|
6
|
Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ
|
m
|
68.520
|
|
|
7
|
Lắp dựng khung bông sắt
|
m2
|
67.617
|
|
|
8
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép
|
m2
|
101.427
|
|
|
9
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2 cm
|
m2
|
196.092
|
|
|
10
|
Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán
|
m2
|
6.762
|
|
|
11
|
Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe
|
m2
|
|
|
|
Trần thạch cao
|
|
121.712
|
|
|
Trần nhựa
|
|
43.953
|
|
|
12
|
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4 m
|
m2
|
35.374
|
|
|
13
|
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4 m
|
m2
|
39.020
|
|
|
14
|
Lợp mái fibro XM
|
m2
|
22.736
|
|
|
15
|
Lợp mái tole chiều dài ≤ 2 m
|
m2
|
19.933
|
|
|
16
|
Lợp mái tole chiều dài bất kỳ
|
m2
|
14.015
|
|
|
17
|
Lắp đặt rào lưới thép đơn giản
|
m2
|
277.234
|
|
|
18
|
Lắp đặt rào lưới thép phức tạp
|
m2
|
332.680
|
|
|
19
|
Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre
|
m2
|
62.100
|
|
|
20
|
Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ
|
m2
|
106.260
|
|
|
21
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole
|
m2
|
360.180
|
|
|
22
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói
|
m2
|
404.340
|
|
|
23
|
Miết mạch tường đá
|
m2
|
|
|
|
Loại lõm
|
|
40.490
|
|
|
Loại lồi
|
|
31.145
|
|
|
D
|
THÁO DỠ (nhân công)
|
|
|
|
|
1
|
Mái ngói cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ bằng gỗ)
|
m2
|
44.947
|
|
|
2
|
Mái ngói cao > 4 m (cả hệ đỡ bằng gỗ)
|
m2
|
66.578
|
|
|
3
|
Mái tole cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ bằng thép)
|
m2
|
49.587
|
|
|
4
|
Mái tole cao > 4 m (cả hệ đỡ bằng thép)
|
m2
|
56.300
|
|
|
5
|
Trần các loại
|
m2
|
16.834
|
|
|
6
|
Cửa các loại
|
m2
|
11.223
|
|
|
7
|
Vách ngăn tường gỗ
|
m2
|
11.223
|
|
|
8
|
Vách ngăn nhôm kính
|
m2
|
30.864
|
|
|
9
|
Vách ngăn khung lưới mắt cáo
|
m2
|
8.417
|
|
|
10
|
Hàng rào lưới thép gai
|
m2
|
10.262
|
|
|
11
|
Khung hoa sắt
|
m2
|
11.223
|
|
|
12
|
Kết cấu gỗ
|
m3
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
530.267
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
838.890
|
|
|
13
|
Kết cấu thép
|
tấn
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.823.671
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
2.468.970
|
|
|
14
|
Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole - hệ mái gỗ
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn ≤ 6 m
|
|
44.022
|
|
|
Mái ngói ≤ 6 m
|
|
51.320
|
|
|
15
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà tạm trụ gỗ, vách tole, mái lợp tole, hệ mái thép
|
|
124.910
|
|
|
16
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà tạm trụ gỗ, vách tole, mái lợp ngói, hệ mái bằng gỗ
|
|
87.349
|
|
|
17
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2 m3
|
m3
|
288.100
|
|
|
18
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≥ 2 m3
|
m3
|
339.020
|
|
|
19
|
Móng bê tông gạch vỡ
|
m3
|
592.675
|
|
|
20
|
Móng bê tông không cốt thép
|
m3
|
1.049.366
|
|
|
21
|
Móng bê tông có cốt thép
|
m3
|
1.506.058
|
|
|
22
|
Móng xây gạch
|
m3
|
513.138
|
|
|
23
|
Móng xây đá
|
m3
|
923.647
|
|
|
24
|
Nền gạch đất nung, lá nem
|
m2
|
|
|
|
Gạch đất nung
|
|
17.961
|
|
|
Gạch lá nem
|
|
20.525
|
|
|
25
|
Nền gạch xi măng, gạch gốm các loại
|
m2
|
23.091
|
|
|
26
|
Nền bê tông gạch vỡ, xi măng
|
m3
|
492.613
|
|
|
27
|
Nền bê tông không cốt thép
|
m3
|
1.049.366
|
|
|
28
|
Nền bê tông có cốt thép
|
m3
|
1.506.058
|
|
|
29
|
Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 11 cm)
|
m3
|
941.608
|
|
|
30
|
Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
1.218.700
|
|
|
31
|
Tường bê tông không cốt thép (dày > 22 cm)
|
m3
|
1.828.050
|
|
|
32
|
Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 11 cm)
|
m3
|
954.437
|
|
|
33
|
Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
1.254.622
|
|
|
34
|
Tường bê tông có cốt thép (dày > 22 cm)
|
m3
|
1.881.933
|
|
|
35
|
Tường xây gạch (dày ≤ 11 cm)
|
m3
|
295.054
|
|
|
36
|
Tường xây gạch (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
325.843
|
|
|
37
|
Tường xây gạch (dày > 22 cm)
|
m3
|
343.802
|
|
|
38
|
Tường xây đá các loại (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
343.802
|
|
|
39
|
Tường xây đá các loại (dày > 22 cm)
|
m3
|
428.470
|
|
|
40
|
Giằng, dầm bê tông cốt thép
|
m3
|
1.919.134
|
|
|
41
|
Cột, trụ bê tông cốt thép
|
m3
|
1.624.081
|
|
|
42
|
Cột, trụ gạch, đá
|
m3
|
448.996
|
|
|
43
|
Sàn, mái bê tông cốt thép
|
m3
|
1.970.448
|
|
|
Phụ lục III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI DI DỜI MỒ MẢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
Chi phí cho một mộ hỏa táng
|
|
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
1.010.523
|
|
|
2
|
Mộ xây
|
cái
|
1.560.898
|
|
|
B
|
Chi phí cho một mộ cải táng
|
|
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
3.027.113
|
|
|
2
|
Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.678.301
|
|
|
3
|
Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
6.319.079
|
|
|
4
|
Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
7.409.333
|
|
|
5
|
Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
8.313.989
|
|
|
6
|
Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
9.195.508
|
|
|
7
|
Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
10.077.057
|
|
|
8
|
Mộ vôi
|
cái
|
3.027.113
|
|
|
|
* Lưu ý:
|
|
|
|
- Đơn giá áp dụng nêu trên chưa bao gồm chi phí mua quách, vật tư, lễ cúng, thuê người cúng theo phong tục địa phương, bốc hài cốt.
|
|
|
- Trường hợp có thực hiện thành phần các công tác nêu trên thì đơn giá được cộng thêm giá trị cụ thể như sau:
|
|
|
+ Chi phí mua bia mộ, vật tư, lễ cúng, thuê người cúng: 2.500.000 đồng/mộ (cái);
|
|
|
+ Chi phí đào + bốc hài cốt: 500.000 đồng/mộ (cái);
|
|
|
+ Chi phí mua quách + vận chuyển: 1.000.000 đồng/mộ (cái).
|
|
Phụ lục IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
Ao đìa
|
|
|
|
|
1
|
Chiều sâu đào đất ≤ 1,2 m
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao đìa ≤ 5.000 m2
|
m2
|
48.992
|
|
|
b
|
Diện tích ao đìa > 5.000 m2
|
m2
|
50.687
|
|
|
2
|
Chiều sâu đào đất > 1,2 m
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao đìa ≤ 5.000 m2
|
m2
|
95.562
|
|
|
b
|
Diện tích ao đìa > 5.000 m2
|
m2
|
101.897
|
|
|
B
|
Ruộng muối
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích ≤ 5.000 m2
|
m2
|
69.180
|
|
|
2
|
Diện tích > 5.000 m2
|
m2
|
57.650
|
|
|
Phụ lục V
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC BẢNG GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Giải thích từ ngữ được áp dụng trong Phụ lục:
- Trần vật liệu thường: là các loại trần bằng nhựa, tấm nhựa, xốp.
- Trần vật liệu tốt: là các loại trần bằng thạch cao khung nổi, khung chìm.
- Cửa gỗ thường: là cửa gỗ nhóm 4-5, chiều dày trung bình ≤ 25 mm.
- Kết cấu không hoàn chỉnh: là nhà không bao gồm hệ vệ sinh (hầm 02 buy đường kính 1 m cao 1,5 m + phòng vệ sinh).
- Hệ vệ sinh hoàn chỉnh: là hệ vệ sinh hoàn thiện lát nền, ốp men tường cao 1,6 m, hầm vệ sinh 02 buy đường kính 1 m cao 1,5 m.
2. Công trình tại mục A Phụ lục I, nếu có thêm “hệ vệ sinh” trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:
- Đơn giá công trình STT 1, STT 2, STT 3, STT 8, STT 19 và STT 20: hệ số điều chỉnh 1,1;
- Đơn giá công trình STT 9, STT 10, STT 12, STT 14, STT 15 và STT 16: hệ số điều chỉnh 1,028 nếu có thêm 01 phòng vệ sinh hoàn chỉnh.
3. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A Phụ lục I, STT 10 đến STT 20 mục A Phụ lục I: nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,12 ÷ 1,14.
4. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9, STT 19, STT 20 mục A Phụ lục I: nếu nền công trình có nền lát gạch (gạch xi măng, gạch men, gạch granite, gạch đất nung) thì đơn giá công trình được cộng thêm số tiền tương ứng với loại gạch đồng/m2/diện tích nền được lát (xem tại mục 35 đến 39.8 của Phụ lục II). Trường hợp giá trị gạch lát (đền bù) vượt quá giá trị gạch (được tính trung bình theo mặt bằng giá) tính trong đơn giá thì được xác định lại theo quy định của pháp luật.
5. Công trình có xây dựng gác lửng bê tông cốt thép thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:
- Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6 m thì không tính.
- Gác lửng có chiều cao > 1,6 m đến ≤ 2 m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
- Gác lửng có chiều cao > 2 m đến ≤ 2,5 m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
- Gác lửng có chiều cao > 2,5 m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.
6. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 20 (ngoại trừ STT 9) mục A Phụ lục I nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 972.876 đồng/m2 (STT 33 mục B Phụ lục I).
7. Đối với các loại vật kiến trúc có STT 17, STT 18, STT 19, STT 20, STT 38, STT 39, STT 40, STT 41, STT 42 mục B Phụ lục I đã được tính trên cốt đất hoàn thiện nền sân không đệm thêm lớp đất/cát. Trường hợp nền sân có đệm thêm lớp đất tận dụng thì được cộng thêm 34.324 đồng/m3; nếu đệm cát thì cộng thêm 461.537 đồng/m3.
8. Đối với giếng khoan có đường kính ≤ 114 mm thì được tính theo độ sâu giếng nhân đơn giá vật kiến trúc có STT 25, STT 26 và hệ số điều chỉnh 1,17 mục B Phụ lục I.
9. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B Phụ lục III:
- Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (gạch ống, gạch Block) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 1,12.
- Nếu có diện tích có ốp lát gạch men, đá cẩm thạch, trát đá mài, đá rửa… thì được cộng thêm số tiền tương ứng với loại gạch đồng/m2/diện tích được lát của phần gạch tương ứng tại Phụ lục II.
- Trường hợp nếu có khung trang trí hoặc dàn che đỡ bằng bê tông cốt thép hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại mục B Phụ lục I, mục A Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.
- Trường hợp phần bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định tại mục B Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.
10. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1 m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục II để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
Đối với việc tính toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại mục D Phụ lục II để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình.
11. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:
Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục II để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 2%÷15%. Đơn cử cho một vài trường hợp được tăng thêm (giá trị tối đa):
- Chiều cao cho mỗi tầng/công trình tăng thêm mỗi 0,3 m: tăng 4,0%.
- Loại cửa đi, cửa sổ sử dụng khác so với nhà trong bảng giá (cửa sắt):
+ Cửa nhôm Xinfa: tăng 5,0%.
+ Cửa gỗ thông thường: tăng 6,2%.
+ Cửa nhôm hệ 1000: tăng 2,0%.
- Nhà có bổ sung lợp mái trang trí trên loại nhà kết cấu bê tông cốt thép, sàn mái đổ bằng bê tông:
+ Mái lợp tôn giả ngói: tăng 3,1%.
+ Mái lợp ngói: tăng 11,0%.
- Nhà có bổ sung dán ngói trang trí trên loại nhà kết cấu bê tông cốt thép, sàn mái đổ bằng bê tông (có mái xiên BTCT):
+ Dán ngói trang trí, trần thạch cao: tăng 13%.
+ Dán ngói trang trí không trần thạch cao: tăng 11%.
Loại công trình bồi thường có đặc điểm khác so với loại trong Bảng giá sẽ được cộng dồn theo từng trường hợp nêu trên cộng thêm kinh nghiệm vận dụng bồi thường của người định giá. Tuy nhiên:
- Vận dụng giá trị bồi thường tăng thêm không được vượt quá 15% so với Bảng giá bồi thường đối với loại công trình được áp dụng trong bảng giá.
- Trường hợp giá trị cộng dồn vượt quá 15% thì loại công trình đền bù thực hiện theo khoản 14 của Phụ lục này.
12. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho (chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.
13. Đối với ao đìa, ruộng muối:
a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối.
b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.
c) Trường hợp do đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, thì lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình.
14. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định, phê duyệt trước khi áp dụng.
15. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục I, II, III và IV trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với lĩnh vực đó.
16. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục III của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
17. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
|
|
1/01/clip_image001.gif" width="96" /> |
Số: 27/2024/QĐ-UBND
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
1/01/clip_image002.gif" width="226" /> |
Khánh Hòa, ngày 24 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng
và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1/01/clip_image003.gif" width="192" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3932/TTr-SXD ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để thực hiện các công tác sau trên địa bàn tỉnh:
a) Tính lệ phí trước bạ.
b) Bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
c) Các trường hợp pháp luật có quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu và nộp lệ phí trước bạ đối với nhà; bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp pháp luật có quy định trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
1. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng mới các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
b) Đơn giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
c) Đơn giá bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
d) Đơn giá bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
2. Các đơn giá tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn áp dụng theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc không có trong Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định này, thì áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố, không bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
2. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là giá trị xây dựng đã bao gồm thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giao Sở Xây dựng
a) Căn cứ quy định của pháp luật về giá xây dựng công trình tại các địa phương và biến động giá trên thị trường, chủ trì cùng các đơn vị liên quan nghiên cứu xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa cho phù hợp thực tế.
b) Hướng dẫn điều chỉnh, quy đổi về thời điểm, địa điểm tính toán theo chỉ số giá xây dựng được công bố theo năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định.
c) Hướng dẫn thực hiện theo quy định pháp luật đối với các trường hợp nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
d) Thuê đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, xây dựng Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để điều chỉnh, bổ sung quy định cho phù hợp thực tế.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện khảo sát, xây dựng Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các dự án, hạng mục đã lập thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở - ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hòa Nam
|
Phụ lục I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ, NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất
|
m2 XD
|
1.396.448
|
|
|
2
|
Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp fibro XM, nền láng xi măng (XM), cửa khung sắt-panô tôn dày 2,9 mm, không trần
|
m2 XD
|
1.854.431
|
|
|
3
|
Cột kèo gỗ, vách tôn, hoặc tường gạch xây lửng, mái lợp fibro XM, nền láng ximăng, cửa khung sắt-panô tôn dày 2,9 mm, trần vật liệu thường
|
m2 XD
|
2.005.184
|
|
|
4
|
Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái tôn
|
|
3.244.890
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái ngói 22 v/m2
|
|
3.951.970
|
|
|
5
|
Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.428.838
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2,7 m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.123.625
|
|
|
6
|
Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái tôn
|
|
3.537.738
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.719.513
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, không đóng trần, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.279.440
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.477.083
|
|
|
7
|
Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
4.030.400
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0,4 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.666.970
|
|
|
8
|
Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
5.232.307
|
|
|
9
|
Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột bằng gỗ, vách tôn, nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.037.521
|
|
|
10
|
Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, cầu thang sắt, vách ván tôn, nền lát gạch men, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn, 01 hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
|
4.526.072
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, cầu thang sắt, vách ván tôn, nền lát gạch men, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2, 01 hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
|
4.876.697
|
|
|
11
|
Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cos nền 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa sắt kính, trần nhựa, mái tôn
|
|
3.716.708
|
|
|
Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7 m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6 m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa sắt kính, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.186.710
|
|
|
12
|
Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, nền lát gạch men, cửa sắt kính, trần nhựa, mái tôn
|
|
4.540.950
|
|
|
Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0,6 m, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, nền lát gạch men, cửa sắt kính, trần nhựa, mái ngói 22 v/m2
|
|
4.889.604
|
|
|
13
|
Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 1 tầng, khung cột BTCT, tường xây gạch, quét vôi, nền lát gạch men, cửa sắt kính, mái BTCT, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
|
5.693.364
|
|
|
14
|
Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, không trần
|
|
5.143.058
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22 v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, không trần
|
|
5.470.879
|
|
|
15
|
Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.243.744
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22 v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.570.021
|
|
|
16
|
Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
|
|
|
Nhà 2 tầng, khung cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.360.009
|
|
|
17
|
Nhà > 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói/tôn, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
|
|
|
Nhà 3 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.307.211
|
|
|
Nhà 3 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22 v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh, cửa sắt kính, trần nhựa
|
|
5.522.492
|
|
|
18
|
Nhà > 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2 sàn
|
5.548.397
|
|
|
19
|
Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
1.181.375
|
|
|
20
|
Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
1.112.125
|
|
|
B
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
|
|
1
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách, nền đất
|
m2
|
409.448
|
|
|
2
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách, nền đất
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn
|
|
360.775
|
|
|
Mái ngói
|
|
778.645
|
|
|
3
|
Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn
|
|
652.343
|
|
|
Mái ngói
|
|
1.077.744
|
|
|
4
|
Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền láng XM
|
m2
|
1.103.035
|
|
|
5
|
Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền láng XM
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn
|
|
1.264.869
|
|
|
Mái ngói
|
|
2.192.518
|
|
|
6
|
Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tôn
|
m2 XD
|
3.129.191
|
|
|
7
|
Nhà vệ sinh độc lập (có hầm buy tự hoại), mái lợp tôn
|
m2 XD
|
5.996.194
|
|
|
8
|
Nhà tắm tiểu loại thường, không mái
|
m2 XD
|
2.514.924
|
|
|
9
|
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4 m -1,6 m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch ống cao 1,6 m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
|
980.699
|
|
|
10
|
Tường rào xây gạch (cao từ 1,4 m¸ 1,6 m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao ≥ 0,7 m), móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch ống cao 1,6 m tính từ mặt móng, kết hợp song hoa sắt cao 0,7 m, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
|
1.858.345
|
|
|
11
|
Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao 1,5 m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT
|
md
|
|
|
|
Tường rào lưới B40 cao 1,5 m tính từ mặt móng, trụ BTCT M150
|
|
456.430
|
|
|
Tường rào kẽm gai cao 1,5 m tính từ mặt móng, trụ BTCT M150
|
|
433.536
|
|
|
12
|
Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao > 1,5 m
|
md
|
|
|
|
Rào tạm kẽm gai cao 1,5 m cọc gỗ
|
|
325.855
|
|
|
13
|
Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình
|
m2
|
|
|
|
Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình
|
|
3.359.468
|
|
|
14
|
Cổng trụ gạch, cánh gỗ
|
m2
|
|
|
|
Cổng trụ gạch, cánh cửa gỗ
|
|
4.629.417
|
|
|
15
|
Cổng trụ gỗ, cánh gỗ
|
m2
|
|
|
|
Cổng trụ gỗ, cánh cửa gỗ
|
|
4.605.709
|
|
|
16
|
Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót)
|
m2
|
176.163
|
|
|
17
|
Sân láng XM (có bê tông lót)
|
m2
|
197.581
|
|
|
18
|
Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 M100 dày 10 cm; đá khan dày 20 cm; bê tông đá 1x2, M200 dày 10 cm)
|
m2
|
|
|
|
Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 M100 dày 10 cm; đá khan dày 20 cm; bê tông đá 1x2 M200 dày 10 cm)
|
|
457.085
|
|
|
19
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14 cm
|
m2
|
|
|
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14 cm
|
|
104.856
|
|
|
20
|
Sân đá dăm nhựa
|
m2
|
|
|
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14 cm, láng nhựa 2 lớp dày 2,5 cm tiêu chuẩn nhựa 3,0 kg/m2
|
|
205.719
|
|
|
21
|
Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5 m
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng nước ống buy XM đường kính 1,5 m - sâu 3,7 m
|
|
1.855.482
|
|
|
22
|
Giếng nước đường kính ≥ 2 m, xây gạch thẻ
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng nước đường kính 2,2 m, xây gạch thẻ d200, chiều sâu 2,7 m
|
|
6.878.829
|
|
|
23
|
Giếng đất fi < 2 m
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng đất đk 1,8 m, sâu 1,5 m
|
|
985.395
|
|
|
24
|
Giếng đất fi ≥ 2 m
|
m sâu
|
|
|
|
Giếng đất đk 2,2 m, sâu 1,5 m
|
|
1.471.850
|
|
|
25
|
Giếng khoan sâu ≤ 20 m, đk ≤ 70
|
giếng
|
|
|
|
|
m sâu
|
772.236
|
|
|
26
|
Giếng khoan sâu > 20 m, đk ≤ 70
|
giếng
|
|
|
|
|
m sâu
|
772.225
|
|
|
27
|
Bể chứa nước xây gạch
|
m3
|
|
|
|
Bể chứa nước xây gạch d20
|
|
2.638.682
|
|
|
28
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2 m
|
m3
|
|
|
|
Đài chứa nước xây gạch d20, hệ đỡ xây gạch cao 2,5 m
|
|
4.087.516
|
|
|
29
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ≥ 3 m
|
m3
|
|
|
|
Đài chứa nước xây gạch d20, hệ đỡ BTCT
|
|
5.624.971
|
|
|
30
|
Móng xây đá chẻ
|
m3
|
|
|
|
Móng xây đá chẻ
|
|
2.651.547
|
|
|
31
|
Kè tường xây đá chẻ
|
m3
|
|
|
|
Kè tường xây đá chẻ
|
|
3.461.548
|
|
|
32
|
Cột trụ xây gạch
|
m3
|
|
|
|
Cột trụ xây gạch thẻ
|
|
9.132.514
|
|
|
33
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ
|
m2
|
|
|
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ, nền ximăng
|
|
972.876
|
|
|
34
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch
|
m2
|
|
|
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gạch, nền ximăng
|
|
1.649.255
|
|
|
35
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT
|
m2
|
|
|
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT, nền ximăng
|
|
1.326.476
|
|
|
36
|
Đan BTCT, đá 1x2
|
m3
|
|
|
|
Đan BTCT đổ tại chỗ, đá 1x2 M200
|
|
4.392.204
|
|
|
Đan BTCT đúc sẵn đá 1x2 M200
|
|
3.435.387
|
|
|
37
|
Cọc rào BTCT, đá 1x2
|
m3
|
|
|
|
Cọc rào BTCT 100x100, đá 1x2 M200, cao 2 m
|
|
9.740.807
|
|
|
38
|
Sân BTCT đá 1x2
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
480.651
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
321.247
|
|
|
39
|
Sân lát đá chẻ 15x20x25
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
445.289
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
285.762
|
|
|
40
|
Sân lát gạch Terazzo
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
359.707
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
200.182
|
|
|
41
|
Sân lót gạch con sâu, gạch block xi măng (đệm cát, không có vữa lót)
|
m2
|
198.416
|
|
|
42
|
Sân lót gạch tàu 300x300
|
|
|
|
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
402.189
|
|
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
242.662
|
|
|
43
|
Tường rào xây gạch block (cao 2 m) tính từ mặt móng, xây tường cao 0,4 m, kết hợp lưới B40 + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 2,0 m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp, tô trát, quét vôi
|
|
1.157.867
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 0,5 m, lưới B40 cao 1,5 m, trụ BTCT, tô trát, quét vôi
|
|
1.078.704
|
|
|
44
|
Tường rào xây gạch block (cao 2 m) tính từ mặt móng, kết hợp kẽm gai + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 1,5 m, lưới kẽm gai cao 0,5 m, trụ BTCT, tô trát, quét vôi
|
|
1.572.698
|
|
|
45
|
Trụ xây gạch block (rỗng)
|
m3
|
|
|
|
Cột trụ xây gạch block 8x8x18
|
|
7.689.651
|
|
|
46
|
Xây gạch block (tường, bờ kè) cao 1 m tính từ mặt móng
|
md
|
|
|
|
Tường rào xây gạch Block cao 1,0 m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp - tính cho 6 m
|
|
745.611
|
|
|
47
|
Hòn non bộ xây đá hộc (không xây hồ nước)
|
m3
|
1.482.433
|
|
|
48
|
Bể chứa nước, xây gạch block, nền bê tông đá
|
m3
|
|
|
|
Bể chứa nước xây gạch block d20, nền bêtông đá 1x2
|
|
2.792.379
|
|
|
49
|
Bể nước BTCT đặt ngầm
|
m3
|
3.100.746
|
|
|
50
|
Bể nước BTCT đặt nổi (phần chìm 0,2 m)
|
m3
|
2.755.800
|
|
|
51
|
Bể nước BTCT đặt nổi (phần chìm 0,2 m)
|
m3
|
8.973.290
|
|
|
C
|
CHUỒNG TRẠI
|
|
|
|
|
1
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3,5 m lợp fibrô xi măng; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.465.639
|
|
|
2
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
2.034.450
|
|
|
3
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3 m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.822.036
|
|
|
4
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ gỗ; mái cao 3 m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.889.227
|
|
|
5
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1,0 m xây gạch; trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.980.288
|
|
|
6
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường bao xây gạch, vách ngăn ván ép cao 1,0 m, trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.921.537
|
|
|
7
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường bao xây gạch, vách ngăn ván ép cao 1,0 m; trụ gỗ; mái cao 3 m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.
|
|
1.770.419
|
|
|
8
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường bao ván ép, vách ngăn cao 1,0 m; trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.
|
|
1.688.533
|
|
|
9
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường tôn cao 1,35 m, vách ngăn tôn cao 1,0 m; trụ gỗ; mái cao 3 m lợp tôn thường; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.
|
|
1.803.226
|
|
|
10
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng: 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường tôn cao 1,35 m, vách ngăn tôn cao 1,0 m, trụ gỗ; mái cao 3,9 m lợp ngói 22 v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
1.936.999
|
|
|
11
|
Vách lửng bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng
|
m2 XD
|
|
|
|
Quy cách chuồng 9 m x 4 m = 36 m2, chia làm 3 ngăn, tường + vách ngăn cót; trụ gỗ tận dụng; mái cao 3 m lợp tôn tận dụng; xà gồ gỗ tận dụng; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng
|
|
760.936
|
|
|
12
|
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh
|
m3
|
|
|
|
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường gạch thẻ
|
|
1.229.541
|
|
|
13
|
Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột
|
m3
|
|
|
|
Hệ mương và hầm xây gạch hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường gạch ống
|
|
960.412
|
|
|
14
|
Hầm chứa nước thải xây gạch
|
m3
|
|
|
|
Hầm chứa nước thải xây gạch ống không nắp
|
|
890.100
|
|
|
15
|
Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ sắt, hệ mái thép, tôn loại tốt, nền láng ximăng
|
|
1.676.535
|
|
|
16
|
Móng xây gạch block, nền đất, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ sắt, hệ mái thép, tôn loại tốt, nền đất
|
|
1.541.361
|
|
|
17
|
Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ gỗ, hệ mái gỗ, tôn loại tốt, nền láng ximăng
|
|
1.327.444
|
|
|
18
|
Móng xây gạch block, nền đất, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ
|
m2 XD
|
|
|
|
Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2 m, không vách ngăn, trụ gỗ, hệ mái gỗ, tôn loại tốt, nền đất
|
|
1.146.167
|
|
|
Phụ lục II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
XÂY DỰNG CHUNG
|
|
|
|
|
1
|
Đào đất móng trụ công trình
|
m3
|
|
|
|
R ≤ 1 m, S ≤ 1 m
|
|
487.482
|
|
|
R > 1 m, S > 1 m
|
|
387.419
|
|
|
2
|
Đào đất móng băng công trình
|
m3
|
318.145
|
|
|
3
|
BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền
|
m3
|
1.421.591
|
|
|
4
|
BT đá 1x2 nền
|
m3
|
1.723.070
|
|
|
5
|
BT đá 1x2 móng không cốt thép
|
m3
|
2.152.418
|
|
|
6
|
BT đá 1x2 móng có cốt thép
|
m3
|
4.952.741
|
|
|
7
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao ≤ 4 m)
|
m2
|
282.866
|
|
|
8
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao > 4 m)
|
m2
|
295.171
|
|
|
9
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao ≤ 4 m)
|
m2
|
174.289
|
|
|
10
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao > 4 m)
|
m2
|
184.103
|
|
|
11
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
397.178
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
417.527
|
|
|
12
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
618.677
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
646.635
|
|
|
13
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
564.412
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
593.328
|
|
|
14
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
848.080
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
880.209
|
|
|
15
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao ≤ 4 m
|
m2
|
|
|
|
Trát tường ngoài
|
|
102.820
|
|
|
Trát tường trong
|
|
84.132
|
|
|
Trát trụ
|
|
202.822
|
|
|
Trát xà dầm
|
|
145.346
|
|
|
Trát trần
|
|
196.063
|
|
|
16
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4 m
|
m2
|
|
|
|
Trát tường ngoài
|
|
110.017
|
|
|
Trát tường trong
|
|
90.021
|
|
|
Trát trụ
|
|
217.020
|
|
|
Trát xà dầm
|
|
155.520
|
|
|
Trát trần
|
|
209.787
|
|
|
17
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao < 4 m
|
m3
|
10.071.691
|
|
|
18
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao > 4 m
|
m3
|
10.226.312
|
|
|
19
|
Bê tông dầm đá 1x2 M200
|
m3
|
7.147.293
|
|
|
20
|
Bê tông sàn đá 1x2 M200
|
m3
|
5.298.687
|
|
|
21
|
Xây trụ gạch (chưa trát)
|
m3
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
3.774.925
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
3.991.032
|
|
|
22
|
Móng xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
1.744.123
|
|
|
23
|
Tường xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
1.779.988
|
|
|
24
|
Móng xây gạch thẻ
|
m3
|
3.189.603
|
|
|
25
|
Tường xây gạch thẻ
|
m3
|
|
|
|
Tường d ≤ 10 cm, chiều cao ≤ 6 m
|
|
3.535.819
|
|
|
Tường d ≤ 10 cm, chiều cao ≤ 28 m
|
|
3.689.634
|
|
|
Tường d ≤ 30 cm, chiều cao ≤ 6 m
|
|
3.231.513
|
|
|
Tường d ≤ 30 cm, chiều cao ≤ 28 m
|
|
3.354.183
|
|
|
26
|
Trát đá mài
|
m2
|
372.771
|
|
|
27
|
Trát đá rửa
|
m2
|
284.238
|
|
|
28
|
Sơn nước
|
m2
|
|
|
|
Sơn ngoài nhà không bả
|
|
93.666
|
|
|
Sơn trong nhà không bả
|
|
70.183
|
|
|
Sơn ngoài nhà có bả
|
|
113.262
|
|
|
Sơn trong nhà có bả
|
|
94.098
|
|
|
29
|
Sơn sắt 3 nước
|
m2
|
68.428
|
|
|
30
|
Quét vôi
|
m2
|
17.274
|
|
|
31
|
Láng nền sàn XM (không kể BT lót)
|
m2
|
60.379
|
|
|
32
|
Nền nhà XM (cả BT lót)
|
m2
|
197.581
|
|
|
33
|
Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà
|
m2
|
355.341
|
|
|
34
|
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
2.071.146
|
|
|
35
|
Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)
|
m2
|
391.018
|
|
|
36
|
Lát gạch hoa XM sàn
|
m2
|
268.182
|
|
|
37
|
Lát gạch men nền (cả BT lót)
|
m2
|
425.574
|
|
|
38
|
Lát gạch men sàn
|
m2
|
305.801
|
|
|
39
|
Lát gạch thẻ nền
|
m2
|
175.622
|
|
|
39.1
|
Lát nền, sàn, gạch 300x300
|
m2
|
284.448
|
|
|
39.2
|
Lát nền, sàn, gạch 400x400
|
m2
|
301.073
|
|
|
39.3
|
Lát bậc cầu thang bằng gạch 400x400
|
m2
|
404.789
|
|
|
39.4
|
Lát đá granite bậc cầu thang
|
m2
|
1.783.514
|
|
|
39.5
|
Lát đá granite bậc tam cấp
|
m2
|
1.773.371
|
|
|
39.6
|
Lát nền, sàn bằng đá granite
|
m2
|
1.730.280
|
|
|
39.7
|
Lát nền, sàn, gạch granite 300x300
|
m2
|
320.426
|
|
|
39.8
|
Lát nền, sàn, gạch granite 400x400
|
m2
|
411.340
|
|
|
39.9
|
Đệm đất tận dụng
|
m3
|
34.324
|
|
|
39.10
|
Đệm cát
|
m3
|
461.537
|
|
|
B
|
XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ
|
|
|
|
|
40
|
Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
395.789
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
405.602
|
|
|
41
|
Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
618.677
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
646.635
|
|
|
42
|
Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
848.624
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
880.754
|
|
|
43
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
631.035
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
640.849
|
|
|
44
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
853.926
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
881.881
|
|
|
45
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.083.871
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.118.632
|
|
|
46
|
Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
883.451
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
893.265
|
|
|
47
|
Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.107.858
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.135.816
|
|
|
48
|
Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch men
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.337.805
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.375.196
|
|
|
49
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
2.290.430
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
2.300.243
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
2.266.516
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
2.276.329
|
|
|
50
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
2.513.321
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
2.541.278
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
2.489.405
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
2.517.362
|
|
|
51
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
2.743.267
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
2.775.395
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
2.719.351
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
2.751.482
|
|
|
52
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
559.891
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
569.908
|
|
|
53
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
783.159
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
802.254
|
|
|
54
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.012.769
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.046.910
|
|
|
55
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
648.424
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
658.440
|
|
|
56
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
871.690
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
890.787
|
|
|
57
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.101.300
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
1.135.442
|
|
|
58
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
491.735
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
501.751
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
472.138
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
482.154
|
|
|
59
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
714.847
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
733.942
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
695.406
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
714.501
|
|
|
60
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
944.611
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
978.750
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
925.015
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
959.157
|
|
|
61
|
Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
573.701
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
583.716
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
530.377
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
540.393
|
|
|
62
|
Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
791.826
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
810.922
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
748.316
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
767.412
|
|
|
63
|
Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - có bả matit tường
|
|
1.021.436
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - có bả matit tường
|
|
1.055.578
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m - không bả matit tường
|
|
977.924
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m - không bả matit tường
|
|
1.012.067
|
|
|
64
|
Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)
|
m2
|
207.033
|
|
|
65
|
Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)
|
m2
|
298.360
|
|
|
C
|
LẮP ĐẶT (nhân công)
|
|
|
|
|
1
|
Lắp đặt cửa gỗ các loại
|
m2
|
|
|
|
Cửa có khuôn
|
|
77.865
|
|
|
Cửa không khuôn
|
|
124.581
|
|
|
2
|
Lắp đặt cửa sắt xếp
|
m2
|
158.903
|
|
|
3
|
Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm
|
m2
|
101.427
|
|
|
4
|
Lắp đặt vách kính khung nhôm
|
m2
|
|
|
|
Ngoài nhà
|
|
169.046
|
|
|
Trong nhà
|
|
101.427
|
|
|
5
|
Lắp đặt lan can sắt
|
m2
|
135.236
|
|
|
6
|
Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ
|
m
|
68.520
|
|
|
7
|
Lắp dựng khung bông sắt
|
m2
|
67.617
|
|
|
8
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép
|
m2
|
101.427
|
|
|
9
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2 cm
|
m2
|
196.092
|
|
|
10
|
Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán
|
m2
|
6.762
|
|
|
11
|
Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe
|
m2
|
|
|
|
Trần thạch cao
|
|
121.712
|
|
|
Trần nhựa
|
|
43.953
|
|
|
12
|
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4 m
|
m2
|
35.374
|
|
|
13
|
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4 m
|
m2
|
39.020
|
|
|
14
|
Lợp mái fibro XM
|
m2
|
22.736
|
|
|
15
|
Lợp mái tole chiều dài ≤ 2 m
|
m2
|
19.933
|
|
|
16
|
Lợp mái tole chiều dài bất kỳ
|
m2
|
14.015
|
|
|
17
|
Lắp đặt rào lưới thép đơn giản
|
m2
|
277.234
|
|
|
18
|
Lắp đặt rào lưới thép phức tạp
|
m2
|
332.680
|
|
|
19
|
Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre
|
m2
|
62.100
|
|
|
20
|
Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ
|
m2
|
106.260
|
|
|
21
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole
|
m2
|
360.180
|
|
|
22
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói
|
m2
|
404.340
|
|
|
23
|
Miết mạch tường đá
|
m2
|
|
|
|
Loại lõm
|
|
40.490
|
|
|
Loại lồi
|
|
31.145
|
|
|
D
|
THÁO DỠ (nhân công)
|
|
|
|
|
1
|
Mái ngói cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ bằng gỗ)
|
m2
|
44.947
|
|
|
2
|
Mái ngói cao > 4 m (cả hệ đỡ bằng gỗ)
|
m2
|
66.578
|
|
|
3
|
Mái tole cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ bằng thép)
|
m2
|
49.587
|
|
|
4
|
Mái tole cao > 4 m (cả hệ đỡ bằng thép)
|
m2
|
56.300
|
|
|
5
|
Trần các loại
|
m2
|
16.834
|
|
|
6
|
Cửa các loại
|
m2
|
11.223
|
|
|
7
|
Vách ngăn tường gỗ
|
m2
|
11.223
|
|
|
8
|
Vách ngăn nhôm kính
|
m2
|
30.864
|
|
|
9
|
Vách ngăn khung lưới mắt cáo
|
m2
|
8.417
|
|
|
10
|
Hàng rào lưới thép gai
|
m2
|
10.262
|
|
|
11
|
Khung hoa sắt
|
m2
|
11.223
|
|
|
12
|
Kết cấu gỗ
|
m3
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
530.267
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
838.890
|
|
|
13
|
Kết cấu thép
|
tấn
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 6 m
|
|
1.823.671
|
|
|
Chiều cao ≤ 28 m
|
|
2.468.970
|
|
|
14
|
Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole - hệ mái gỗ
|
m2
|
|
|
|
Mái tôn ≤ 6 m
|
|
44.022
|
|
|
Mái ngói ≤ 6 m
|
|
51.320
|
|
|
15
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà tạm trụ gỗ, vách tole, mái lợp tole, hệ mái thép
|
|
124.910
|
|
|
16
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
|
|
|
Nhà tạm trụ gỗ, vách tole, mái lợp ngói, hệ mái bằng gỗ
|
|
87.349
|
|
|
17
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2 m3
|
m3
|
288.100
|
|
|
18
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≥ 2 m3
|
m3
|
339.020
|
|
|
19
|
Móng bê tông gạch vỡ
|
m3
|
592.675
|
|
|
20
|
Móng bê tông không cốt thép
|
m3
|
1.049.366
|
|
|
21
|
Móng bê tông có cốt thép
|
m3
|
1.506.058
|
|
|
22
|
Móng xây gạch
|
m3
|
513.138
|
|
|
23
|
Móng xây đá
|
m3
|
923.647
|
|
|
24
|
Nền gạch đất nung, lá nem
|
m2
|
|
|
|
Gạch đất nung
|
|
17.961
|
|
|
Gạch lá nem
|
|
20.525
|
|
|
25
|
Nền gạch xi măng, gạch gốm các loại
|
m2
|
23.091
|
|
|
26
|
Nền bê tông gạch vỡ, xi măng
|
m3
|
492.613
|
|
|
27
|
Nền bê tông không cốt thép
|
m3
|
1.049.366
|
|
|
28
|
Nền bê tông có cốt thép
|
m3
|
1.506.058
|
|
|
29
|
Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 11 cm)
|
m3
|
941.608
|
|
|
30
|
Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
1.218.700
|
|
|
31
|
Tường bê tông không cốt thép (dày > 22 cm)
|
m3
|
1.828.050
|
|
|
32
|
Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 11 cm)
|
m3
|
954.437
|
|
|
33
|
Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
1.254.622
|
|
|
34
|
Tường bê tông có cốt thép (dày > 22 cm)
|
m3
|
1.881.933
|
|
|
35
|
Tường xây gạch (dày ≤ 11 cm)
|
m3
|
295.054
|
|
|
36
|
Tường xây gạch (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
325.843
|
|
|
37
|
Tường xây gạch (dày > 22 cm)
|
m3
|
343.802
|
|
|
38
|
Tường xây đá các loại (dày ≤ 22 cm)
|
m3
|
343.802
|
|
|
39
|
Tường xây đá các loại (dày > 22 cm)
|
m3
|
428.470
|
|
|
40
|
Giằng, dầm bê tông cốt thép
|
m3
|
1.919.134
|
|
|
41
|
Cột, trụ bê tông cốt thép
|
m3
|
1.624.081
|
|
|
42
|
Cột, trụ gạch, đá
|
m3
|
448.996
|
|
|
43
|
Sàn, mái bê tông cốt thép
|
m3
|
1.970.448
|
|
|
Phụ lục III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI DI DỜI MỒ MẢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
Chi phí cho một mộ hỏa táng
|
|
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
1.010.523
|
|
|
2
|
Mộ xây
|
cái
|
1.560.898
|
|
|
B
|
Chi phí cho một mộ cải táng
|
|
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
3.027.113
|
|
|
2
|
Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.678.301
|
|
|
3
|
Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
6.319.079
|
|
|
4
|
Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
7.409.333
|
|
|
5
|
Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
8.313.989
|
|
|
6
|
Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
9.195.508
|
|
|
7
|
Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
10.077.057
|
|
|
8
|
Mộ vôi
|
cái
|
3.027.113
|
|
|
|
* Lưu ý:
|
|
|
|
- Đơn giá áp dụng nêu trên chưa bao gồm chi phí mua quách, vật tư, lễ cúng, thuê người cúng theo phong tục địa phương, bốc hài cốt.
|
|
|
- Trường hợp có thực hiện thành phần các công tác nêu trên thì đơn giá được cộng thêm giá trị cụ thể như sau:
|
|
|
+ Chi phí mua bia mộ, vật tư, lễ cúng, thuê người cúng: 2.500.000 đồng/mộ (cái);
|
|
|
+ Chi phí đào + bốc hài cốt: 500.000 đồng/mộ (cái);
|
|
|
+ Chi phí mua quách + vận chuyển: 1.000.000 đồng/mộ (cái).
|
|
Phụ lục IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
Ao đìa
|
|
|
|
|
1
|
Chiều sâu đào đất ≤ 1,2 m
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao đìa ≤ 5.000 m2
|
m2
|
48.992
|
|
|
b
|
Diện tích ao đìa > 5.000 m2
|
m2
|
50.687
|
|
|
2
|
Chiều sâu đào đất > 1,2 m
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao đìa ≤ 5.000 m2
|
m2
|
95.562
|
|
|
b
|
Diện tích ao đìa > 5.000 m2
|
m2
|
101.897
|
|
|
B
|
Ruộng muối
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích ≤ 5.000 m2
|
m2
|
69.180
|
|
|
2
|
Diện tích > 5.000 m2
|
m2
|
57.650
|
|
|
Phụ lục V
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC BẢNG GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Giải thích từ ngữ được áp dụng trong Phụ lục:
- Trần vật liệu thường: là các loại trần bằng nhựa, tấm nhựa, xốp.
- Trần vật liệu tốt: là các loại trần bằng thạch cao khung nổi, khung chìm.
- Cửa gỗ thường: là cửa gỗ nhóm 4-5, chiều dày trung bình ≤ 25 mm.
- Kết cấu không hoàn chỉnh: là nhà không bao gồm hệ vệ sinh (hầm 02 buy đường kính 1 m cao 1,5 m + phòng vệ sinh).
- Hệ vệ sinh hoàn chỉnh: là hệ vệ sinh hoàn thiện lát nền, ốp men tường cao 1,6 m, hầm vệ sinh 02 buy đường kính 1 m cao 1,5 m.
2. Công trình tại mục A Phụ lục I, nếu có thêm “hệ vệ sinh” trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:
- Đơn giá công trình STT 1, STT 2, STT 3, STT 8, STT 19 và STT 20: hệ số điều chỉnh 1,1;
- Đơn giá công trình STT 9, STT 10, STT 12, STT 14, STT 15 và STT 16: hệ số điều chỉnh 1,028 nếu có thêm 01 phòng vệ sinh hoàn chỉnh.
3. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A Phụ lục I, STT 10 đến STT 20 mục A Phụ lục I: nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,12 ÷ 1,14.
4. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9, STT 19, STT 20 mục A Phụ lục I: nếu nền công trình có nền lát gạch (gạch xi măng, gạch men, gạch granite, gạch đất nung) thì đơn giá công trình được cộng thêm số tiền tương ứng với loại gạch đồng/m2/diện tích nền được lát (xem tại mục 35 đến 39.8 của Phụ lục II). Trường hợp giá trị gạch lát (đền bù) vượt quá giá trị gạch (được tính trung bình theo mặt bằng giá) tính trong đơn giá thì được xác định lại theo quy định của pháp luật.
5. Công trình có xây dựng gác lửng bê tông cốt thép thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:
- Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6 m thì không tính.
- Gác lửng có chiều cao > 1,6 m đến ≤ 2 m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
- Gác lửng có chiều cao > 2 m đến ≤ 2,5 m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
- Gác lửng có chiều cao > 2,5 m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.
6. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 20 (ngoại trừ STT 9) mục A Phụ lục I nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 972.876 đồng/m2 (STT 33 mục B Phụ lục I).
7. Đối với các loại vật kiến trúc có STT 17, STT 18, STT 19, STT 20, STT 38, STT 39, STT 40, STT 41, STT 42 mục B Phụ lục I đã được tính trên cốt đất hoàn thiện nền sân không đệm thêm lớp đất/cát. Trường hợp nền sân có đệm thêm lớp đất tận dụng thì được cộng thêm 34.324 đồng/m3; nếu đệm cát thì cộng thêm 461.537 đồng/m3.
8. Đối với giếng khoan có đường kính ≤ 114 mm thì được tính theo độ sâu giếng nhân đơn giá vật kiến trúc có STT 25, STT 26 và hệ số điều chỉnh 1,17 mục B Phụ lục I.
9. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B Phụ lục III:
- Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (gạch ống, gạch Block) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 1,12.
- Nếu có diện tích có ốp lát gạch men, đá cẩm thạch, trát đá mài, đá rửa… thì được cộng thêm số tiền tương ứng với loại gạch đồng/m2/diện tích được lát của phần gạch tương ứng tại Phụ lục II.
- Trường hợp nếu có khung trang trí hoặc dàn che đỡ bằng bê tông cốt thép hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại mục B Phụ lục I, mục A Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.
- Trường hợp phần bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định tại mục B Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.
10. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1 m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục II để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
Đối với việc tính toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại mục D Phụ lục II để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình.
11. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:
Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục II để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 2%÷15%. Đơn cử cho một vài trường hợp được tăng thêm (giá trị tối đa):
- Chiều cao cho mỗi tầng/công trình tăng thêm mỗi 0,3 m: tăng 4,0%.
- Loại cửa đi, cửa sổ sử dụng khác so với nhà trong bảng giá (cửa sắt):
+ Cửa nhôm Xinfa: tăng 5,0%.
+ Cửa gỗ thông thường: tăng 6,2%.
+ Cửa nhôm hệ 1000: tăng 2,0%.
- Nhà có bổ sung lợp mái trang trí trên loại nhà kết cấu bê tông cốt thép, sàn mái đổ bằng bê tông:
+ Mái lợp tôn giả ngói: tăng 3,1%.
+ Mái lợp ngói: tăng 11,0%.
- Nhà có bổ sung dán ngói trang trí trên loại nhà kết cấu bê tông cốt thép, sàn mái đổ bằng bê tông (có mái xiên BTCT):
+ Dán ngói trang trí, trần thạch cao: tăng 13%.
+ Dán ngói trang trí không trần thạch cao: tăng 11%.
Loại công trình bồi thường có đặc điểm khác so với loại trong Bảng giá sẽ được cộng dồn theo từng trường hợp nêu trên cộng thêm kinh nghiệm vận dụng bồi thường của người định giá. Tuy nhiên:
- Vận dụng giá trị bồi thường tăng thêm không được vượt quá 15% so với Bảng giá bồi thường đối với loại công trình được áp dụng trong bảng giá.
- Trường hợp giá trị cộng dồn vượt quá 15% thì loại công trình đền bù thực hiện theo khoản 14 của Phụ lục này.
12. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho (chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.
13. Đối với ao đìa, ruộng muối:
a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối.
b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.
c) Trường hợp do đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, thì lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình.
14. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định, phê duyệt trước khi áp dụng.
15. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục I, II, III và IV trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với lĩnh vực đó.
16. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục III của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
17. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.