QUYẾT ĐỊNH
Về việc đặt tên đường
tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn huyện Kiên Lương
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 40/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương (có danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp các sở, ngành chức năng có liên quan tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn huyện Kiên Lương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương cùng các sở, ban ngành chức năng, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG
TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ MỚI BA HÒN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT
|
Tên đường
|
Chiều dài đường (m)
|
01
|
TRẦN QUỐC TOẢN
|
696
|
02
|
ĐƯỜNG SỐ 01
|
148
|
03
|
ĐINH TIÊN HOÀNG
|
1.050
|
04
|
HOÀNG HOA THÁM
|
266
|
05
|
ĐƯỜNG SỐ 02
|
140
|
06
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
1.380
|
07
|
PHAN BỘI CHÂU
|
366
|
08
|
ĐƯỜNG SỐ 03
|
105
|
09
|
ĐƯỜNG SỐ 04
|
105
|
10
|
ĐƯỜNG SỐ 05
|
105
|
11
|
NGUYỄN HUỆ
|
904
|
12
|
NGUYỄN VĂN THẠC
|
400
|
13
|
BÙI THỊ XUÂN
|
400
|
14
|
NGÔ QUYỀN
|
1.062
|
15
|
ĐƯỜNG SỐ 06
|
64
|
16
|
XUÂN THỦY
|
442
|
17
|
ĐƯỜNG SỐ 07
|
116
|
18
|
NGUYỄN CHÁNH
|
404
|
19
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
910
|
20
|
VÕ VĂN TẦN
|
711
|
21
|
ĐƯỜNG SỐ 08
|
242
|
22
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
376
|
23
|
ĐƯỜNG SỐ 09
|
184
|
24
|
NGUYỄN THÁI BÌNH
|
402
|
25
|
ĐƯỜNG SỐ 10
|
242
|
26
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
836
|
27
|
LÊ THỊ RIỀNG
|
246
|
28
|
NGUYỄN BÌNH
|
633
|
29
|
ĐƯỜNG SỐ 11
|
250
|
30
|
ĐƯỜNG SỐ 12
|
150
|
31
|
NGUYỄN TRÃI
|
380
|
32
|
ĐƯỜNG SỐ 13
|
182
|
33
|
NGUYỄN SƠN
|
394
|
34
|
LÊ VĂN TÁM
|
504
|
35
|
LẠC LONG QUÂN
|
248
|
36
|
LÝ THƯỜNG KIỆT
|
516
|
37
|
NGUYỄN BÁ HỌC
|
251
|
38
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
731
|
39
|
ĐƯỜNG SỐ 14
|
192
|
40
|
HUỲNH THÚC KHÁNG
|
422
|
41
|
NGÔ GIA TỰ
|
958
|
42
|
ĐƯỜNG 30/4
|
998
|
43
|
HOÀNG VĂN THỤ
|
378
|
44
|
ÂU CƠ
|
358
|
45
|
NGUYỄN VĂN TRỖI
|
404
|
46
|
HÀM NGHI
|
398
|
47
|
ĐẶNG THÙY TRÂM
|
507
|
48
|
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
|
2.183
|
49
|
LÝ THÁI TỔ
|
740
|
50
|
LÊ DUẨN
|
760
|
51
|
ĐƯỜNG SỐ 15
|
146
|
52
|
HÙNG VƯƠNG
|
2.508
|
53
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
|
658
|
54
|
PHẠM HỒNG THÁI
|
426
|
55
|
LÊ LAI
|
334
|
56
|
TẠ UYÊN
|
300
|
57
|
LÊ LỢI
|
1.008
|
58
|
VÕ THỊ SÁU
|
482
|
59
|
NGUYỄN HỮU CẢNH
|
290
|