NGHỊ QUYẾT
Về việc ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
__________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-BKTNS ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 22/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
- Bãi biển loại I:
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
+ Đất du lịch
|
1.000.000đ/m2
|
800.000đ/m2
|
600.000đ/m2
|
+ Đất trung tâm đô thị
|
800.000đ/m2
|
650.000đ/m2
|
500.000đ/m2
|
+ Đất du lịch sinh thái
|
600.000đ/m2
|
500.000đ/m2
|
400.000đ/m2
|
và đất chuyên dùng khác.
- Bãi biển loại II:
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
+ Đất du lịch
|
800.000đ/m2
|
640.000đ/m2
|
480.000đ/m2
|
+ Đất trung tâm đô thị
|
640.000đ/m2
|
520.000đ/m2
|
400.000đ/m2
|
+ Đất du lịch sinh thái
|
480.000đ/m2
|
400.000đ/m2
|
320.000đ/m2
|
và đất chuyên dùng khác.
Điều 2: Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua./.