• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 27/09/2002
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 61/2001/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kon Tum, ngày 1 tháng 8 năm 2001

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trường,đẩy mạnh xúc tiến Thương mại

 

Thi hành Nghị quyếtsố 05/2001/NQ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về việc bổ sung một sốgiải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;

Trên cơ sở ý kiếntham gia của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Vật giá Chính phủ và ýkiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3075/VPCP-KTTH ngày10/7/2001 của Văn phòng Chính phủ; để tăng cường khuyến khích và đẩy mạnh xuấtkhẩu, Bộ Tài chính quy định cơ chế chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trườngvà đẩy mạnh xúc tiến Thương mại như sau:

 

I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1- Hoạt động pháttriển thị trường và đẩy mạnh xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là hoạt độngxúc tiến thương mại), nhằm khuyến khích xuất khẩu, bao gồm:

1.1 Thu thập thông tinvề thị trường, khách hàng và hàng hoá xuất khẩu;

1.2 Thuê tư vấn kinhtế thương mại;

1.3 Hoạt động tìm kiếmthị trường xuất khẩu;

1.4 Tổ chức gian hànghội chợ, triển lãm ở nước ngoài;

1.5 Đặt Trung tâm xúctiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài;

1.6 Đặt Văn phòng đạidiện của doanh nghiệp và Hiệp hội ngành hàng Việt Nam ở nước ngoài.

2- Chi phí cho cáchoạt động này được đảm bảo bằng các nguồn sau:

Chi phí phát sinh tạicác đơn vị sự nghiệp được đảm bảo bằng nguồn Ngân sách Nhà nước, thông qua chisự nghiệp kinh tế và hỗ trợ cho ngành nghề nông thôn;

Chi phí phát sinh tạicác doanh nghiệp do doanh nghiệp hạch toán vào giá thành, hoặc chi phí kinhdoanh và được hỗ trợ một phần từ Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu.

3- Thông tư này quyđịnh các khoản chi hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ xuất khẩu cho hoạt động xúc tiến thươngmại tại doanh nghiệp.

 4- Nguyên tắc hỗtrợ:

Nhà nước hỗ trợ mộtphần chi phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại trên cơ sở mức chi thực tếvà doanh thu ngoại tệ thu được hàng năm của doanh nghiệp;

Doanh nghiệp được Nhà nước hỗ trợ chi phí xúc tiến thương mạiphải đảm bảo sử dụng kinh phí được hỗ trợ tiết kiệm, có hiệu quả và phải chịutrách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ hiện hành;

 

II- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Đối tượng được hỗtrợ: là các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất khẩu (thuộc mọi thành phầnkinh tế) có số thực thu ngoại tệ hàng năm.

Các doanh nghiệp hoạtđộng dịch vụ tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại không thuộc đối tượng đượchỗ trợ chi phí xúc tiến thương mại quy định tại thông tư này.

Việc chi hỗ trợ hoạtđộng xúc tiến thương mại theo kim ngạch xuất khẩu không áp dụng cho các trườnghợp sau:

Hàng xuất khẩu trả nợvà viện trợ cho nước ngoài;

Hàng hoá xuất khẩutheo Hiệp định của Chính phủ;

Hàng hoá xuất khẩutheo hình thức xuất đổi hàng;

Hàng tái xuất;

Hàng hoá có tính thươngmại và cạnh tranh cao như: dầu khí.

2. Mức hỗ trợ xúc tiếnthương mại:

2.1 Đối với các hoạtđộng xúc tiến thương mại nêu tại mục 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 phần I, mức hỗ trợ đượcxác định bằng 0,2% kim ngạch xuất khẩu (tính theo giá FOB tại Cảng Việt Namhoặc các phương thức giao hàng tương đương) thực thu trong năm, nhưng không vượtquá mức chi thực tế của doanh nghiệp cho hoạt động này. Mức hỗ trợ được tínhbằng đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi của thị trường liên Ngân hàng tại thờiđiểm hỗ trợ.

2.2 Đối với các hoạtđộng xúc tiến thương mại nêu tại mục 1.5 và 1.6 phần I các doanh nghiệp đượcNhà nước hỗ trợ một phần chi phí đầu tư ban đầu. Mức hỗ trợ được xác định bằng0,1% kim ngạch xuất khẩu (tính theo giá FOB tại Cảng Việt Nam hoặc các phươngthức giao hàng tương đương) thực thu trong năm, nhưng không vượt quá 50% chiphí đầu tư ban đầu do Bộ Tài chính phối hợp cùng với Bộ Thương mại xác định chotừng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua.

 3- Các Hiệp hộingành nghề có hoạt động xúc tiến thương mại đem lại hợp đồng xuất khẩu cho cácđơn vị thành viên được hưởng hỗ trợ thông qua việc điều chuyển khoản hỗ trợ từcác đơn vị thành viên. Mức điều chuyển do Hiệp hội và các đơn vị thành viênthoả thuận.

4- Nguồn vốn: Cáckhoản chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại được lấy từ nguồnQuỹ Hỗ trợ xuất khẩu.

5- Thủ tục xét hỗ trợ:

5.1 Hồ sơ xét hỗ trợ:sau khi kết thúc năm, doanh nghiệp xuất khẩu gửi Bộ Tài chính hồ sơ liên quanđến hỗ trợ xúc tiến thương mại, cụ thể như sau:

a) Đối với khoản hỗtrợ quy định tại mục 2.1 Phần II:

a.1- Công văn đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp;

a.2- Bảng kê kim ngạch xuất khẩu thực thu của doanh nghiệptrong kỳ báo cáo có xác nhận của Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp có tàikhoản thu ngoại tệ hàng xuất khẩu;

a.3- Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo, trong đócó báo cáo chi tiết về các khoản chi xúc tiến thương mại.

b) Đối với khoản hỗtrợ quy định tại mục 2.2 Phần II: ngoài các hồ sơ quy định tại các điểm a.1,a.2 trên đây, doanh nghiệp phải bổ sung:

b.1- Ý kiến đề nghị của Bộ Thương mại;

b.2- Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua;

b.3- Báo cáo chi phíthực tế phát sinh;

b.4- Báo cáo kết quảkinh doanh trong kỳ báo cáo.

5.2 Căn cứ vào hồ sơtrên và mức hỗ trợ đã được quy định tại Thông tư này, Bộ trưởng Bộ Tài chínhquyết định xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để hỗ trợ cho doanh nghiệp.

6- Quy định về hạchtoán:

Đối với doanh nghiệp:khoản hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại được hạch toán nhưsau:

Hạch toán giảm chi phíkinh doanh (chi phí quản lý) của doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ thuộc mục2.1 phần II.

Hạch toán vào nguồnvốn Nhà nước đầu tư cho dự án đối với khoản được hỗ trợ thuộc mục 2.2 phần II.

Đối với các Hiệp hội:hạch toán khoản điều chuyển từ doanh nghiệp thành viên vào nguồn thu về kinhphí cho các hoạt động xúc tiến thương mại của Hiệp hội.

Giám đốc doanh nghiệp,Chủ tịch Hiệp hội chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và hạch toán khoản được hỗtrợ trên theo đúng quy định của Nhà nước.

 

III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1- Thông tư này cóhiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.

2 - Trong quá trìnhthực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp phản ảnh về BộTài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Văn Tá

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.