• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/12/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 01/12/2015
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 10/2006/TT-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1 tháng 11 năm 2006

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư

thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia

_________________________

Thi hành Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 1 tháng 6 năm 1998, Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư), Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều, khoản liên quan đến việc tổ chức và quản lý hoạt động vận tải đường bộ của phương tiện qua lại biên giới giữa Việt Nam và Campuchia như sau.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.Phạm vi áp dụng

a) Văn bản này áp dụng đối với phương tiện vận chuyển người và hàng hoá để thu tiền gồm: xe ô tô chở người và xe ô tô chở hàng kể cả xe rơ moóc hoặc xe sơ mi rơ moóc.

b) Đối với những phương tiện hoạt động phi thương mại sẽ được hướng dẫn bằng một thông tư liên ngành khác.

2. Hình thức hoạt động

a) Phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định được phép chạy từ bến xe khách trên lãnh thổ Việt Nam tới bến xe khách trên lãnh thổ Campuchia và ngược lại.

b) Phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch) và vận chuyển khách bằng taxi được phép chạy từ nơi đi trong lãnh thổ Việt Nam tới nơi đến trong lãnh thổ của Campuchia và ngược lại.

c) Phương tiện vận chuyển hàng được phép vận chuyển hàng từ nơi nhận hàng trong lãnh thổ Việt Nam đến nơi trả hàng trong lãnh thổ của Campuchia và ngược lại.

3. Trách nhiệm của chủ phương tiện

a) Chủ phương tiện hoặc lái xe phải đóng các khoản phí và lệ phí như: phí quá cảnh, phí cầu đường, phí qua phà, phí sử dụng cơ sở hạ tầng và dịch vụ, phí hành chính do cơ quan có thẩm quyền của nước đến quy định.

b) Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về hoạt động vận tải quốc tế của mình như chất lượng dịch vụ vận tải, chậm trễ, mất mát và hư hỏng đối với hành lý ký gửi theo quy định của Nghị định thư và pháp luật hiện hành.

c) Khi xin cấp giấy phép vận tải liên vận mới, chủ phương tiện phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp phép về tình hình hoạt động của phương tiện trong thời gian đã được cấp phép theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Phương tiện

a) Có biển số và giấy đăng ký tại Việt Nam hoặc Campuchia.

b) Có biển ký hiệu phân biệt quốc gia (gọi tắt là biển ký hiệu quốc gia)

- Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN. Biển ký hiệu quốc gia theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này, do cơ quan cấp Giấy phép vận tải liên vận phát hành và cấp.

- Ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia là KH. Biển ký hiệu quốc gia do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp.

- Biển ký hiệu quốc gia được gắn riêng biệt so với biển số đăng ký ở phía sau phương tiện. Cách thức gắn biển theo quy định áp dụng như đối với việc gắn biển đăng ký.

c) Phương tiện khi hoạt động trên lãnh thổ của nước đến phải tuân thủ luật pháp và quy định của nước đến.

d) Phương tiện khi qua lại cửa khẩu biên giới phải thực hiện các quy định về  xuất nhập cảnh, hải quan và của cơ quan có thẩm quyền khác.

đ) Mỗi chuyến đi từ Việt Nam sang Campuchia hoặc từ Campuchia sang Việt Nam, phương tiện được phép ở lại nước đến không quá 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh và được gia hạn 01 lần không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn xuất cảnh. Việc gia hạn do Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang hoặc phải chờ đợi thực hiện.

e) Phương tiện phải đi đúng cửa khẩu và phạm vi hoạt động trong Giấy phép vận tải liên vận.

g) Giấy tờ còn giá trị của phương tiện hoạt đéng qua lại biên giới phải xuất trình cho nhà chức trách có thẩm quyền bao gồm:

- Giấy đăng ký phương tiện;

- Tem và Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Giấy phép vận tải liên vận.

h) Giấy tờ sử dụng qua lại biên giới nếu không được in song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Khơ-me hoặc tiếng Việt và tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì phải có bản dịch sang tiếng Anh có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

i) phương tiện vận chuyển hàng, phương tiện vận chuyển khách (bao gồm cả khách du lịch) của một Bên ký kết không được phép vừa đón và trả khách (bao gồm cả khách du lịch), nhận và giao hàng tại lãnh thổ của Bên ký kết kia, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết kia cho phép.

5. Lái xe, nhân viên phục vụ và hành khách

a) Đối với lái xe qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:

- Giấy phép lái xe còn giá trị sử dụng và bản dịch giấy phép lái xe theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền của nước đến cấp (nếu loại hộ chiếu đó yêu cầu phải có thị thực).

b) Đối với nhân viên phục vụ và hành khách phải xuất trình hộ chiếu và thị thực còn giá trị (nếu loại hộ chiếu đó yêu cầu phải có thị thực).

6. Các cặp cửa khẩu thực hiện

Việt Nam

Campuchia

1. Mộc Bài (Tây Ninh)

1. Bavet (Svay Rieng)

2. Tịnh Biên (An Giang)

2. Phnom Den (Takeo),

3. Xà Xía (Kiên Giang)

3. Prek Chak (Lork-Kam Pot)

4. Xa Mát (Tây Ninh)

4. Trapeing Phlong (Kampong Cham)

5. Lệ Thanh (Gia Lai)

5. Oyadav (Andong Pich-Ratanakiri)

Thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2007

6. Bo Nuê (Bình Phước)

6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie)

7. Bu Prăng (Đắc Nông)

7. O Raing (Mundulkiri)

II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định

a) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 4 Phần I, phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định phải có thêm các giấy tờ sau:

- Danh sách hành khách theo Mẫu số 4a ban hành kèm theo Thông tư này;

- Sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

b) Số lượng hành lý mang theo

Mỗi hành khách được mang theo 20 kg hành lý miễn cước với kích thước hợp lý. Hành lý vượt quá quy định được thu cước không quá 5% của giá vé cho mỗi kg.

2. Đối với vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch) và vận chuyển khách bằng taxi

a) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 4 Phần I, phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch) phải có thêm các giấy tờ sau:

- Danh sách hành khách theo Mẫu số 4b ban hành kèm theo Thông tư này (không áp dụng đối với xe taxi);

- Phù hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

b) Hành lý: đối với vận chuyển khách theo hợp đồng, hành lý mang theo người miễn phí sẽ tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển.

c) Xe taxi phải có biển hiệu “taxi” trên nóc xe.

3. Đối với vận chuyển hàng

Ngoài các giấy tờ quy định t¹i điểm 4 Phần I, phương tiện vận chuyển hàng phải có phiếu gửi hàng theo quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

III. GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ

1. Đối tượng cấp giấy phép là các doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô theo quy định của pháp luật và đáp ứng điều kiện tại Mục 2 Phần III.

2.  Điều kiện cấp giấy phép:

a) Là Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

b) Độ tin cậy của doanh nghiệp:

 - Doanh nghiệp không vi phạm các quy định về hợp đồng kinh tế và các quy định khác của pháp luật Việt Nam;

 - Doanh nghiệp không bị tuyên bố phá sản hoặc đang trong tình trạng tuyên bố phá sản.

c) Trình độ chuyên môn: người phụ trách kinh doanh vận tải của doanh nghiệp phải có bằng đại học chuyên ngành vận tải đường bộ.

3. Hồ sơ cấp giấy phép

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép của đơn vị theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải của doanh nghiệp (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

c) Chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành vận tải của người phụ trách kinh doanh vận tải của doanh nghiệp (bản sao công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) kèm theo hợp đồng lao động với doanh nghiệp (nếu có).

d) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận.

4. Quy trình cấp giấy phép

a) Cục Đường bộ Việt Nam thẩm định hồ sơ và +cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong vòng 07 ngày làm việc tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cấp phép.

b) Lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Thu hồi và cấp lại giấy phép

a) Thu hồi

 Trường hợp trong thời hạn được cấp phép, doanh nghiệp vi phạm các quy định về điều kiện cấp phép đã nêu ở trên, cơ quan cấp phép được thu hồi giấy phép đã cấp cho doanh nghiệp.

b) Cấp lại

Hết thời hạn của giấy phép hoặc mất giấy phép, doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định nêu trên. Giấy phép cũ hết hạn phải nộp trả cơ quan cấp phép.

6. Thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế là 05 năm.

7. Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế quy định tại Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

IV. GIẤY PHÉP VẬN TẢI LIÊN VẬN

1. Đối tượng cấp giấy phép

Phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế.

2. Điều kiện đối với phương tiện được cấp giấy phép

a) Phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định, vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch): có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái);

b) Phương tiện vận chuyển khách bằng taxi: có 5 chỗ ngồi (kể cả người lái);

c) Phương tiện vận chuyển hàng: xe tải, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đi theo xe tải, đầu kéo nối ghép với  rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được tính là một xe.

d) Theo thoả thuận với phía Campuchia về số lượng giấy phép, cơ quan cấp phép căn cứ các tiêu chí và điều kiện để lựa chọn doanh nghiệp và phương tiện cấp phép.

3. Hồ sơ cấp giấy phép

a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia  theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh;    

b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế của doanh nghiệp (bản sao);

c) Giấy đăng ký phương tiện (bản sao);

d) Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực ít nhất 30 ngày (bản sao).

đ) Đối với phương tiện vận tải khách theo tuyến cố định phải cã thªm phương án hoạt động trên tuyến của doanh nghiệp.

 4) Quy trình cấp phép

a) Cục Đường bộ Việt Nam thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép vận tải liên vận cho từng phương tiện trong vòng 07 ngày làm việc tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định, cơ quan cấp phép có văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác trên tuyến vận tải khách. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính căn cứ vào văn bản chấp thuận để chỉ đạo bến xe ký hợp đồng cho phương tiện đón trả khách tại bến.

b) Trong trường hợp có nhiều phương tiện đủ điều kiện được cấp giấy phép vận tải liên vận, Cục Đường bộ Việt Nam ưu tiên phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định và phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, đồng thời căn cứ vào thời gian nộp hồ sơ để cấp phép cho phương tiện theo nguyên tắc cấp cho phương tiện có hồ sơ nộp sớm hơn.

c) Lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Thu hồi và cấp lại giấy phép

a) Cơ quan cấp phép có quyền thu hồi các Giấy phép vận tải liên vận của phương tiện sử dụng không đúng các quy định ghi trên Giấy phép hoặc phương tiện không hoạt động trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp phép.

b) Hết thời hạn của giấy phép, doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mới cho phương tiện theo quy định nêu trên. Giấy phép cũ hết hạn phải nộp trả cơ quan cấp phép.

c) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký danh sách phương tiện hoặc bổ sung thêm phương tiện khai thác vào tuyến cố định hoặc đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện hoạt động trên tuyến do Giấy phép cũ hết hạn thì sử dụng theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Thời hạn của Giấy phép vận tải liên vận là 12 tháng.

7. Mẫu Giấy phép vận tải liên vận

a) Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam – Campuchia gồm Sổ Giấy phép vận tải liên vận và phù hiệu gắn trên phương tiện vận tải.

b) Mẫu Sổ Giấy phép vận tải liên vận được quy định tại Mẫu số 9a ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Mẫu phù hiệu liên vận được quy định tại Mẫu số 9b ban hành kèm theo Thông tư này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trách nhiệm thi hành

a) Cục Đường bộ Việt Nam

- Tổ chức quản lý và kiểm tra về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, hàng năm gặp gỡ với cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để thống nhất các vấn đề có liên quan đến quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước như tổ chức và hình thức hoạt động, tuyến đường giao nhận, kho bãi, số lượng phương tiện hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước...

- Phát hành các loại Mẫu số 2, 4, 7, 9 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các cơ quan, doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn do mình quản lý.

c) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Hồ Nghĩa Dũng

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.