Sign In

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND

ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung

về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai

_________________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 14

(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-KTNS ngày 14 tháng 9  năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

 

              QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia”.

2. Bổ sung khoản 7 vào Điều 7 như sau:

“7. Đối với vốn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm (bao gồm: Tên dự án, chủ đầu tư, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian thực hiện và các thông tin khác có liên quan).” 

3. Sửa đổi Điều 13 như sau:

Điều 13. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

1. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện các nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, trong đó ưu tiên các ngành hàng chủ lực và các ngành hàng tiềm năng tại địa phương.

2. Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.

3. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực nông nghiệp:

a) Phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

b) Phù hợp với mục tiêu, nguồn lực và tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Trình tự thực hiện đối với dự án, kế hoạch liên kết:

a) Đơn vị chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.

b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Đối với dự án cấp tỉnh thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận; dự án thuộc lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận; đối với dự án cấp huyện do các cơ quan thường trực chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện tiếp nhận.

 c) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ: Các cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp gửi Hội đồng thẩm định cùng cấp.

 d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định và có kết quả thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định.

5. Thành phần và mẫu hồ sơ đối với dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:

a) Đơn đề nghị của đơn vị chủ trì liên kết;

b) Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết;

c) Hồ sơ năng lực đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên kết;

d) Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết;

đ) Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường;

e) Bản phô tô hợp đồng liên kết (nếu có);

g) Mẫu các loại hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản này theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.”

4. Sửa đổi Điều 14 như sau:

Điều 14. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

1. Nội dung hỗ trợ:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ; Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính.

b) Thực hiện các nội dung hỗ trợ việc xây dựng và nhân rộng mô hình phát triển các ngành hàng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, trong đó ưu tiên thực hiện các nội dung hỗ trợ cho việc phát triển các ngành hàng chủ lực và các ngành hàng tiềm năng tại địa phương.

2. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất:

a) Phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

b) Phù hợp với mục tiêu, nguồn lực và tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Trình tự thực hiện:

a) Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.

b)  Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án tiếp nhận và gửi hồ sơ về các cơ quan thường trực chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện.

c) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, các cơ quan thường trực chương trình cấp huyện tổng hợp hồ sơ gửi Tổ thẩm định cấp huyện.

d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Tổ thẩm định thực hiện thẩm định và có kết quả thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định.

4. Thành phần và mẫu hồ sơ:

a) Đơn đề nghị của cộng đồng;

b) Biên bản họp cộng đồng;

c) Dự án hoặc phương án đề nghị hỗ trợ của cộng đồng;

d) Bản phô tô hợp đồng tiêu thụ sản phẩm (nếu có);

đ) Mẫu các loại hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này theo phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.”

5. Bãi bỏ Điều 15. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất đã được phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, nếu chưa thanh toán hoặc đã thanh toán một phần kinh phí hỗ trợ thì được tiếp tục thực hiện theo dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất đã được duyệt. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án quyết định.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Nghị quyết này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI - Kỳ họp thứ 14 (kỳ họp giải quyết công việc phát sinh) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9  năm 2023./.

Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Xuân Cường