|
Hoạt động tiếp xúc cử tri
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng cho CBCC, nhân viên phục vụ TXCT
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng cho nhân viên phục vụ
|
|
|
|
Bồi dưỡng xây dựng báo cáo kết quả TXCT
|
Đồng/báo cáo/đợt tiếp xúc cử tri
|
|
|
+ Báo cáo kết quả TXCT theo từng nhóm
|
|
|
|
+ Báo cáo kết quả TXCT chung cho cả đoàn
|
|
|
|
Hoạt động tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
Trường hợp đại biểu Quốc hội tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân ở Trung ương, trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân tại địa phương, chế độ chi được quy định như sau:
|
|
|
|
+ Đại biểu Quốc hội, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân
|
|
|
|
+ Chi bồi dưỡng cho CBCC phục vụ trực tiếp ĐBQH tiếp công dân
|
|
|
|
+ Chi bồi dưỡng cho CBCC phục vụ gián tiếp ĐBQH tiếp công dân
|
|
|
|
Chi xây dựng báo cáo gửi UBTVQH về tình hình và kết quả tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
Đối với xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền: mức chi là 1.000.000 đồng/báo cáo.
|
|
|
|
Hoạt động giám sát, khảo sát
|
|
|
|
Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát, khảo sát
|
|
|
|
+ Trưởng đoàn giám sát, khảo sát
|
|
|
|
+ Thành viên đoàn giám sát, khảo sát
|
|
|
|
+ CBCC và người lao động phục vụ đoàn giám sát, khảo sát
|
|
|
|
Chi xây dựng các văn bản giám sát, khảo sát
|
|
|
|
+ Nghị Quyết thành lập Đoàn giám sát (bao gồm kế hoạch và nội dung giám sát)
|
|
|
|
+ Xây dựng đề cương giám sát, khảo sát
|
|
|
|
+ Xây dựng báo cáo kết quả giám sát
|
|
|
|
+ Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát
|
|
|
|
+ Báo cáo kết quả giám sát văn bản QPPL
|
|
|
|
Tổ chức cuộc họp của Đoàn giám sát, khảo sát
|
|
|
|
Bồi dưỡng đại biểu chủ trì họp giám sát, khảo sát
|
|
|
|
Bồi dưỡng cho thành viên họp giám sát, khảo sát
|
|
|
|
Hoạt động tham gia xây dựng luật
|
|
|
|
Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến tham gia xây dựng Luật
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng cho các thành viên dự họp
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng phóng viên, đài báo
|
|
|
|
+ Chi báo cáo tham luận, ý kiến tại hội nghị, hội thảo; tham gia vào các dự án Luật (Báo cáo, ý kiến tham gia bằng văn bản, do Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh quyết định cụ thể
|
|
|
|
+ Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự án Luật
|
|
|
|
Chế độ chi đối với chuyên gia nghiên cứu chuyên đề phục vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Đoàn đại biểu Quốc hội (tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề Trưởng đoàn ĐBQH quyết định việc thuê chuyên gia)
|
|
|
|
Chi xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân liên quan (do Trưởng Đoàn ĐBQH quyết định việc xin ý kiến)
|
|
|
|
Chi hỗ trợ xây dựng luật đối với cán bộ, công chức Văn phòng (Trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH)
|
|
|
|
+ Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng, chuyên viên cao cấp và tương đương
|
|
|
|
+ Chuyên viên chính và tương đương
|
|
|
|
+ Chuyên viên và tương đương
|
|
|
|
Các nội dung chi tại các cuộc họp của Đoàn ĐBQH với các ngành liên quan
|
|
|
|
Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp
|
|
|
|
Bồi dưỡng cho các thành viên dự họp
|
|
|
|
Bồi dưỡng phóng viên, đài báo phục vụ họp
|
|
|
|
Khoán chi họp của ĐB chuyên trách
|
|
|
|
Khoán chi phục vụ hoạt động QH
|
|
|
|
+ Chánh VP, Phó Chánh VP, chuyên viên cao cấp và tương đương
|
|
|
|
+ Chuyên viên chính và tương đương
|
|
|
|
+ Chuyên viên và tương đương
|
|
|
|
Chi công tác phí, hội nghị
|
|
|
|
Áp dụng đối với Đại biểu Quốc hội của Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh (trừ Đại biểu Quốc hội chuyên trách Trung ương); Đại biểu Quốc hội không chuyên trách ở Trung ương do cơ quan, đơn vị nơi đại biểu công tác đảm bảo
|
|
Áp dụng theo Điều 11 NQ 524/2012/UBTVQH13 và NQ số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh
|
|
Chi xây dựng báo cáo trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội
|
|
|
|
Chi báo cáo định kỳ (6 tháng, năm, nhiệm kỳ,…) của Đoàn ĐBQH trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
|
|
|
Chế độ chi may lễ phục, trang phục
|
|
|
|
Mỗi nhiệm kỳ Quốc hội, cán bộ, công chức Văn phòng (Trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) được cấp tiền may 01 bộ lễ phục
|
|
|
|
Chế độ tặng quà đối với các đối tượng Chính sách - Xã hội (Tổng số tiền quà tặng trong năm tối đa không quá 150 triệu đồng/năm)
|
|
|
|
Chi tặng quà đối với các tập thể
|
|
|
|
Chi tặng quà đối với các cá nhân
|
|
|
|
Chi hỗ trợ ĐBQH (5 phần quà) thăm các đối tượng chính sách-xã hội
|
|
|
|
Chế độ tặng quà lưu niệm đối với ĐBQH, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) khi kết thúc nhiệm kỳ; nghỉ hưu; chuyển công tác khác
|
|
|
|
Đối với Đại biểu Quốc hội (được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ, mức chi theo chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ
|
|
|
|
Đối với cán bộ, chuyên viên (được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ, mức chi theo chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ)
|
|
|
|
CBCC Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) khi nghỉ hưu, chuyển công tác sang cơ quan khác được tặng quà lưu niệm
|
|
|
|
Chế độ thăm hỏi, trợ cấp đối với ĐBQH, CBCC, NLĐ
|
|
|
|
Chi thăm hỏi đối với ĐBQH, nguyên ĐBQH, CBCC Văn phòng đương nhiệm, nghỉ hưu (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) khi ốm, đau
|
|
|
|
ĐBQH bị bệnh hiểm nghèo, chi không quá 2 lần/người/năm
|
|
|
|
Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ, chồng của ĐBQH chết
|
|
|
|
ĐBQH, nguyên ĐBQH khi từ trần gia đình được trợ cấp
|
|
|
|
Trợ cấp đối với CBCC khi bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn đột xuất, thiên tai, hỏa hoạn. Trưởng Đoàn ĐBQH quyết định mức trợ cấp
|
|
|