• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 05/09/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 22/06/2007
UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Số: 166/2001/QĐ-UBDTMN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 5 tháng 9 năm 2001

 

 

 

 

 

 

QUYT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯNG, CHỦ NHIM ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

Về việc ban hành quy định tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn.

 

BỘ TRƯNG, CHỦ NHIM ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

Căn cứ Nghị định số 59/1998/NĐ-CPngày 13/8/1998 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chứcbộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi;

Căn cứ Điều 2 Quyếtđịnh số 138/2000/QĐ-TTg ngày 29/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Dự án Hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn thành chính sách hỗtrợ Hộ dân tộc đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Văn bản số 764/CP-NN ngày22/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quyếtđịnh ban hành tiêu chí Hộ dântộc thiểu số đặc biệt khó khăn, làm cơ sở xác định các hộ gia đình được hưởngchính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn của Nhà nước; Xét đềnghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc

 

QUYẾT ĐNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn (có bản Quy định tiêu chí kèm theo Quyết định này).

Quy định tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn được áp dụng đối với các tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số được hưởngchính sách hỗ trợ Hộdân tộc thiểu sốđặc biệt khó khăn của Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từngày ký.

Các quy định trước đâytrái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngangBộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

(Ban hành theo Quyết định số 166/2001/QĐ-UBDTMN

ngày 05 tháng 9 năm ni của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dântộc và Miền núi).

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn là cơ sở để xác định Hộ dântộc thiểu số đặc biệt khó khăn được hương chính sách hỗ trợ của Nhà nước, giúpđồng bào dân tộc thiểu số ổn định cuộc sống, phát triển sản xuất sớm hòa nhậpvới cộng đồng các dân tộc trong vùng.

2. Đối tượng áp dụng:

Tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn được áp dụng đối với các hộ gia đình dân tộc thiểu số cư trú ở các xã khu vực III và các buôn, làng, phun, sóckhu vực III, nằm trong xã khu vực III thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khókhăn, vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa (gọi tắt làChương trình 135).

3. Các Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước phải đạt ba tiêu chí quy địnhtại Mục II của Quy định này.

II. QUY ĐỊNH CỤTHỂ

Tiêu chí 1: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệtkhó khăn là các hộ gia đình dân tộc thiểu số ở vùng dân tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa có mức thunhập bình quân đầu người từ 80.000 đồng/người/ tháng trở xuống (dưới chuẩn đóinghèo quy định tại Văn bản số 1143/2000/BLĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội).

Tiêu chí 2: Bộ dân tộc thiểu số đặc biệt khókhăn có tập quán sản xuất còn mang nặng tính tự nhiên hái lượm, chủ yếu phátrẫy làm nương, chăn nuôi theo tập quán cũ, lạc hậu, công cụ sản xuất thô sơ,thiếu thốn, thiếu đất hoặc chưa có đất sản xuất (tính theo mức bình quân diệntích đất canh tác cho mỗi hộ gia đình của địa phương).

Tiêu chí 3: Tổng giá trị tài sản bình quânđầu người dưới một triệu đồng (không tính giá trị sử dụng của đất, giá trị cáclán trại trên nương rẫy).

Hộ có hoàn cảnh neo đơn, thiếu laođộng hoặc có người ốm đau kéo dài, không có điều kiện tiếp cận các thông tin đểphục vụ sản xuất và đời sống./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Hoàng Đức Nghi

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.