QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng
phục vụ khách du lịch và kế hoạch triển khai
________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngây 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định 659/QĐ-BVHTTDL ngày 24/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt các nhiệm vụ đột phá năm 2012;
Căn cứ Công văn số 1332/BVHTT-TCDL ngày 03/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc xây dựng nhà vệ sinh phục vụ du khách tại các điểm du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lữ hành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch và kế hoạch triển khai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Lữ hành, Vụ trưởng Vụ Khách sạn, Giám đốc các Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ TIÊU CHUẨN NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08 tháng 5
năm 2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch)
_____________________
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định các tiêu chí tối thiểu đối với nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch tại các điểm tham quan du lịch, điểm dừng chân và các địa điểm phục vụ khách du lịch khác.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân xây dựng nhà vệ sinh công cộng tại các điểm tham quan du lịch, điểm dừng chân và các địa điểm phục vụ khách du lịch khác.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Nhà vệ sinh công cộng
Là một khu nhà cố định hoặc di động, gồm có phòng vệ sinh và khu vực rửa tay.
3.2. Phòng vệ sinh
Phòng vệ sinh có bồn cầu và các trang thiết bị, đồ dùng cần thiết cho người sử dụng, có chốt cài bên trong để bảo đảm sự riêng tư.
3.3. Khu vực rửa tay
Khu vực rửa tay có bố trí các trang thiết bị dành cho việc lau, rửa tay. Khu vệ sinh nam bố trí thêm bồn tiểu treo.
II. TIÊU CHÍ VỀ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
1. Yêu cầu chung
- Đáp ứng điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn nhà tiêu dội nước tự hoại tại QCVN 01:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh được ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế;
- Có biển báo nhà vệ sinh công cộng rõ ràng, bằng tiếng Việt và tiếng Anh (kèm chữ viết tắt tiếng Anh: WC), ở những nơi mang tính đặc thù cần thiết có thể có thêm thứ tiếng khác, có thể có ký hiệu bằng hình ảnh để phân biệt nhà vệ sinh dành cho nam và nữ, được đặt ở nơi dễ thấy;
- Có vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách khi sử dụng;
- Có số lượng phòng vệ sinh phù hợp với số lượng khách có nhu cầu sử dụng;
- Có đầy đủ trang thiết bị tiện nghi cần thiết, hoạt động tốt, được lắp đặt chắc chắn, sắp xếp gọn gàng;
- Bảo đảm thông thoáng, sạch sẽ, đủ ánh sáng;
- Ở những nơi có điều kiện, mỗi khu vệ sinh cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật. Phòng vệ sinh này phải có cửa rộng hơn để xe lăn có thể vào được và xung quanh nhà vệ sinh có đường dẫn (dành cho xe lăn).
2. Yêu cầu cụ thể
2.1. Thiết kế kiến trúc
- Nhà vệ sinh có chiều cao tối thiểu 2,5 m, tường ốp gạch men và sàn lát bằng vật liệu chống trơn;
- Diện tích một buồng vệ sinh đủ cho một phụ nữ hoặc nam giới trưởng thành, tối thiểu là 2,5 m2 cho một buồng vệ sinh;
- Có khu vực phòng vệ sinh và khu vực rửa tay dành riêng cho nam và nữ;
- Có hệ thống quản lý và xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quy định.
2.2. Trang thiết bị tiện nghi
- Trang thiết bị trong mỗi phòng vệ sinh:
+ Chốt cài cửa bên trong;
+ Móc treo túi/quần áo gắn trên cửa hoặc giá để đồ gắn trên tường;
+ Bồn cầu;
+ Giấy vệ sinh;
+ Thùng đựng rác có nắp.
- Trang thiết bị trong khu vực rửa tay:
+ Chậu rửa mặt và vòi nước (có bệ đá xung quanh chậu rửa mặt);
+ Gương soi nửa người (gắn phía trên chậu rửa mặt);
+ Xà phòng rửa tay;
+ Khăn lau tay, hoặc giấy lau tay, hoặc máy sấy tay tự động;
+ Thùng đựng rác có nắp.
+ Khu vệ sinh nam có thêm bồn tiểu treo.
- Hệ thống đèn chiếu sáng: lắp đặt đủ chiếu sáng cho tất cả các khu vực (lối ra vào, trong phòng vệ sinh và khu vực rửa tay). Ở những nơi không có nguồn cấp điện thì thiết kế đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên.
- Hệ thống thông gió: lắp đặt hệ thống thông gió phù hợp hoặc thông gió tự nhiên (mở cửa sổ) để đảm bảo lưu thông không khí.
3. Mức độ phục vụ
- Cung cấp nước sạch 24/24h; khuyến khích cung cấp nước nóng vào mùa đông cho khu vực rửa tay;
- Có nhân viên phục vụ để lau, dọn vệ sinh, cung cấp các đồ dùng thiếu hoặc hết và bảo trì, bảo dưỡng cơ sở vật chất, trang thiết bị;
- Mức độ vệ sinh: Luôn đảm bảo sạch sẽ ở tất cả các khu vực, không có mùi hôi; sàn nhà luôn giữ khô ráo, không có nước ứ đọng; chất thải được thu gom, xử lý theo quy định.