QUYẾT ĐỊNH
Về danh mục bí mật nhà nước độ mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Các dự án luật, pháp lệnh và các dự thảo văn bản khác do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo có liên quan đến an ninh chính trị, phòng chống tội phạm chưa công bố (trừ các dự án luật, pháp lệnh và các dự thảo văn bản khác thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật);
2. Tin, tài liệu và các văn bản (kể cả các văn bản dự thảo) về các chủ trương, biện pháp trong hoạt động của Bộ Tư pháp chưa công bố;
3. Tin, số liệu liên quan đến hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp chưa công bố;
4. Nội dung, chương trình, kế hoạch do Bộ Tư pháp chuẩn bị về đàm phán kết quả đàm phán với Chính phủ nước ngoài về trực xuất công dân, tiếp nhận người phạm tội, dẫn độ tội phạm không công bố hoặc chưa công bố;
5. Tin, số liệu, tài liệu do phóng viên, biên tập viên Báo Pháp luật, Tạp chí Dân chủ và Pl thu thập chưa có chủ trường đưa tin công khai;
6. Tài liệu quy hoạch và hồ sơ cán bộ lãnh đạo Bộ: tài liệu phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chính trị nội bộ;
7. Đơn thư tố cáo đang thẩm tra xác minh, tài liệu thanh tra, kiểm tra chưa công bố;
8. Số liệu tuyệt đối về các lĩnh vực công tác của Bộ Tư pháp chưa công bố;
9. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật, các quy ước bảo đảm an toàn mạng thông tin, máy tính có chứa dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Tư pháp;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các cơ quan chức năng của Bộ Tư pháp của Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các bộ; cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.