Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về danh mục bí mật nhà nước độ tuyệt mật và tối mật

 trong ngành Ngân hàng

_______________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước số 30/200/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Công an.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ "Tuyệt mật" gồm những thông tin trong phạm vi sau:

1. Phương án, kế hoạch phát hành tiền mặt chưa công bố lưu hành vào lưu thông.

2. Kế hoạch phát hành, cung ứng tiền hàng năm.

3. Đề án, kế hoạch đổi tiền và kết quả thu đổi tiền chưa công bố.

4. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền mới.

5. Bản mẫu thiết kế đã được phê duyệt, bản mẫu chế bản gốc (bản khắc gốc, phim gốc), mẫu in thử, mẫu đúc thử, thông số kỹ thuật, yếu tố chống giả, khoá an toàn của từng mẫu tiền và các giấy tờ có giá như tiền.

Điều 2. Danh mục bí mật Nhà nước độ "Tối Mật" gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Số lượng tiền in và tiền đúc, tiền phát hành; kế hoạch điều chuyển tiền và các giấy tờ có giá như tiền.

2. Tiền dự trữ phát hành đồng Việt Nam.

3. Các số liệu về bội chi, lạm phát tiền mặt chưa công bố.

4. Số lượng và nơi lưu giữ dự trữ ngoại hối Nhà nước, kim loại qúy hiếm, đá qúy và các vật qúy hiếm khác của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý, bảo quản.

5. Phương án, kế hoạch đặt tổ chức tín dụng và tình trạng kiểm soát đặc biệt và phương án hợp nhất, sáp nhập, giải thể, mua, bán tổ chức tín dụng chưa công bố.

6.Tài liệu, số liệu về thiết kế nhà máy in tiền, nhà máy đúc tiền, kho tiền; quy trình công nghệ về in, đúc tiền và các giấy tờ có giá như tiền; công thức pha chế mực in tiền; quy định về cấp vần sê ri để in, đúc tiền.

7. Tài liệu, số liệu về thiết kế hệ thống điện tử của ngành Ngân hàng; chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử trong thanh toán điện tử liên ngân hàng; mã khoá bảo mật trong thanh toán chuyển tiền điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; các thuật toán, phần mềm máy tính để xây dựng chữ ký điện tử và mã khoá bảo mật.

8. Phương án chuẩn bị đàm phán và kết quả đàm phán các hiệp định, thoả thuận về tiền tệ và hoạt động ngân hàng được ký kết giữa nước ta và đối tác nước ngoài chưa công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 135/1999/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng.

Điều 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Tấn Dũng