THÔNG TƯ
Quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
_________________________
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008 (sau đây viết tắt là Hiệp định);
Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
Chương I
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 1. Cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực hiện như sau:
1. Đối với hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 của Hiệp định thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với hàng hóa quy định tại khoản 3 Điều 4 của Hiệp định (trừ gỗ xẻ), chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 35-37 Bến Chương Dương, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
3. Đối với gỗ xẻ, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép quá cảnh gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1B ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
4. Văn bản đề nghị cho phép, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 của Điều 1 và điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Bản sao giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp.
c. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này bao gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Bản sao giấy phép quá cảnh gỗ xẻ đã được cấp.
c. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa gửi về cơ quan đã cấp giấy phép theo địa chỉ nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 3. Ủy quyền cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Điều 4. Quá cảnh hàng hóa không theo giấy phép của Bộ Công Thương
Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh theo đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục quá cảnh tại Hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hóa tại Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Công Thương.
Điều 5. Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa chấp thuận theo quy định của pháp luật.
Chương II
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Điều 6. Cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối sau:
STT
|
Tên cửa khẩu phía Việt Nam
|
Tuyến đường nối của Việt Nam
|
Tên cửa khẩu phía Campuchia
|
Tuyến đường nối của Campuchia
|
1
|
Vĩnh Xương - Thường Phước (tỉnh An Giang - tỉnh Đồng Tháp)
|
Sông Tiền - Cửu Long
|
Ca om Samno - Cốc Rô Ca (tỉnh Kan Dan- tỉnh Prêy Veng)
|
Sông Mêkông
|
2
|
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc lộ 22A
|
Ba Vét (tỉnh Svay Riêng)
|
Quốc lộ 1
|
3
|
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc lộ 22B
|
Tơrapeng Phơ-long (tỉnh Kong Pong Chàm)
|
Quốc lộ 72
|
4
|
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
|
Quốc lộ 30
|
Bontia Chăk Crây (tỉnh Prêy Veng)
|
Tỉnh lộ 30
|
5
|
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
|
Quốc lộ 19
|
O Da Đao (tỉnh Ratanakiri)
|
Quốc lộ 78
|
6
|
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)
|
Quốc lộ 13
|
Tơrapeng Sre (tỉnh Kara Chê)
|
Quốc lộ 74
|
7
|
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
|
Quốc lộ 91
|
Phơ-nông Đơn (tỉnh Takeo)
|
Quốc lộ 2
|
8
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Quốc lộ 90 và 63
|
Prek Chak (Lork - tỉnh Kam Pốt)
|
Quốc lộ 33A
|
Điều 7. Phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh và người áp tải
1. Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Campuchia hoặc nước thứ ba tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ, đường thuỷ phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ ký ngày 01 tháng 6 năm 1998, Hiệp định Vận tải đường thủy ký ngày 13 tháng 12 năm 1998 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phương tiện vận chuyển và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh; thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
Điều 8. Thời gian quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 9. Chứng từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Điều 10. Giám sát hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 11. Tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
1. Hàng hóa quá cảnh thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu không được tiêu thụ tại Việt Nam.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, các loại hàng hóa quá cảnh khác được phép tiêu thụ tại Việt Nam trong trường hợp bất khả kháng sau khi được Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
3. Việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh nêu tại khoản 2 Điều này phải thực hiện qua các thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Bản sao giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp, nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép của Bộ Công Thương.
c. Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 1732/2000/QĐ-BTM ngày 13 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam./.