NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 9859/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản
1. Mức thu, đơn vị tính
TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan (mangan)
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)
|
Tấn
|
50.000
|
8
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
9
|
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
|
Tấn
|
30.000
|
10
|
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
|
Tấn
|
60.000
|
11
|
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
12
|
Quặng crô-mít (cromit)
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
2
|
Đá, sỏi
|
|
|
2.1
|
Sỏi
|
m3
|
7.500
|
2.2
|
Đá
|
|
|
2.2.1
|
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
|
m3
|
90.000
|
2.2.2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
4.500
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
|
m3
|
6.750
|
4
|
Đá làm fluorit
|
m3
|
4.500
|
5
|
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
|
|
5.1
|
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
|
m3
|
70.000
|
5.2
|
Đá hoa trắng làm bột carbonat
|
m3
|
4.500
|
6
|
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
70.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
6.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
10.500
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.500
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
3.000
|
11
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
12
|
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
|
m3
|
45.000
|
13
|
Cao lanh
|
Tấn
|
5.800
|
14
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
15
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
A-pa-tít (apatit)
|
Tấn
|
5.000
|
17
|
Séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
18
|
Than gồm:
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò;
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên;
- Than nâu, than mỡ;
- Than khác.
|
Tấn
|
10.000
|
19
|
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
|
Tấn
|
70.000
|
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
|
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
|
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
20
|
Cuội, sạn
|
m3
|
7.500
|
21
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
22
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
23
|
Talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
24
|
Graphit, Serecit
|
Tấn
|
5.000
|
25
|
Phen - sờ - phát (felspat)
|
Tấn
|
4.600
|
26
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
27
|
Các khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
2. Áp dụng mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.