QUYẾT ĐỊNH
Về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm,
khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1723/SNV-XDCQ ngày 26/12/2013 và Báo cáo thẩm định số 54/BCTĐ-STP ngày 17/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ như sau:
1. Số lượng
a) Ở xã, phường, thị trấn: mỗi chức danh bố trí một người. Riêng đối với xã loại I, loại II, xã trọng điểm phức tạp về an ninh - trật tự, quốc phòng được bố trí không quá: 02 phó trưởng công an, 03 công an viên thường trực, 02 phó chỉ huy trưởng quân sự. Đối với xã loại I, xã có trên 20% giáo dân và xã có trên 50% dân tộc thiểu số được bố trí không quá 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc. Tổng số không quá 21 người.
b) Ở xóm, bản: Mỗi chức danh bố trí một người. Tổng số không quá 05 người.
2. Chức danh
a) Ở xã, phường, thị trấn
- Các chức danh bố trí chung gồm 15 chức danh: Phó Trưởng công an; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ Ban kiểm tra đảng; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.
- Các chức danh bố trí riêng ở phường, gồm 2 chức danh: Trưởng ban và Phó ban bảo vệ dân phố.
- Chức danh bố trí riêng ở xã, thị trấn: Công an viên thường trực
b) Ở Xóm, khối, bản
- Các chức danh bố trí chung, gồm 3 chức danh: Bí Thư chi bộ, Trưởng xóm, khối, bản; Thôn đội trưởng.
- Các chức danh bố trí riêng ở xóm, bản, gồm 2 chức danh: Công an viên (Kiêm Xóm phó), Y tế xóm, bản.
- Các chức danh riêng ở Khối, gồm 2 chức danh: Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó); Tổ viên tổ bảo vệ dân phố.
3. Mức phụ cấp hàng tháng
a) Đối với các chức danh ở xã, phường, thị trấn
TT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở
(Bao gồm cả 3% BHYT)
|
Nhóm 1
|
Phó Trưởng công an; Phó chỉ huy trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ Ban kiểm tra đảng.
|
1,1
|
Nhóm 2
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó chủ tịch Hội Nông dân; Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Công an viên thường trực.
|
0,9
|
Nhóm 3
|
Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.
|
0,8
|
Nhóm 4
|
- Trưởng Ban bảo vệ dân phố
- Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,7
0,6
|
b) Đối với các chức danh ở xóm, khối, bản
TT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở
(Bao gồm cả 3% BHYT)
|
Xóm, khối, bản loại 1
|
Xóm, khối, bản loại 2
|
Xóm, khối,bản loại 3
|
Nhóm 1
|
Bí Thư chi bộ và Trưởng xóm, khối, bản.
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
Nhóm 2
|
Công an viên (Kiêm xóm phó)
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
Nhóm 3
|
Thôn đội trưởng
|
0,65
|
0,6
|
0,55
|
Nhóm 4
|
- Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó);
- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố
|
0,6
0,35
|
Nhóm 5
|
- Y tế xóm, bản: tại các xã khó khăn (theo quy định của nhà nước)
- Xóm, bản ở các xã còn lại
|
0,55
0,35
|
Điều 2. Chế độ kiêm nhiệm
Đối với các chức danh hoạt động không chuyên trách khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Điều 3. Chế độ hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Đối với những người hoạt động không chuyên trách phải nghỉ việc do sắp xếp lại theo Quyết định này thì được hưởng hỗ trợ một lần. Mức hỗ trợ bằng ½ mức phụ cấp hiện hưởng cho mỗi năm hoạt động không chuyên trách.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm (bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản thực hiện theo cơ chế khoán căn cứ số lượng, chức danh, mức phụ cấp (bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế) quy định tại Quyết định này được cân đối trong dự toán chi ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng thực hiện mức phụ cấp từ ngày 01/01/2014.
Bãi bỏ các Quyết định và một số điều khoản của các Quyết định sau:
- Điều 1 Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 08/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND tỉnh về việc tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở một số địa bàn cấp xã;
- Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 11/8/2010 của UBND tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của UBND tỉnh về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh về số lượng và một số chế độ, chính sách cho lực lượng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.