NGHỊ QUYẾT
Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
5 năm (2020 – 2024)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
DIỄN GIẢI
|
Giá đất 5 năm (2015-2019)
|
Dự thảo Giá đất 5 năm (2020 - 2024)
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du, miền núi
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du, miền núi
|
1
|
Đất trồng lúa nước
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
37.400
|
34.000
|
50.700
|
46.100
|
|
Vị trí 2
|
33.600
|
30.600
|
45.600
|
41.500
|
|
Vị trí 3
|
31.700
|
28.800
|
43.000
|
39.000
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
31.700
|
28.800
|
43.000
|
39.000
|
|
Vị trí 2
|
28.600
|
26.000
|
38.800
|
35.300
|
|
Vị trí 3
|
27.000
|
24.600
|
36.600
|
33.400
|
3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
31.700
|
28.800
|
43.000
|
39.000
|
|
Vị trí 2
|
28.600
|
26.000
|
38.800
|
35.300
|
|
Vị trí 3
|
27.000
|
24.600
|
36.600
|
33.400
|
4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
30.200
|
27.500
|
41.000
|
37.300
|
|
Vị trí 2
|
27.200
|
24.700
|
36.900
|
33.500
|
|
Vị trí 3
|
25.700
|
23.300
|
34.800
|
31.600
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
14.000
|
8.900
|
19.000
|
12.000
|
|
Vị trí 2
|
12.700
|
8.000
|
17.200
|
10.800
|
|
Vị trí 3
|
12.000
|
7.500
|
16.300
|
10.200
|
2. Đối với đất ở
Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:
- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).
3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
a) Phân vị trí để xác định giá đất
- Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
- Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:
- Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.
4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
TÊN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
|
Giá đất 5 năm (2015-2019)
|
Giá đất 5 năm (2020-2024)
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
|
|
|
Khu công nghiệp Thụy Vân
|
500.000
|
580.000
|
|
Cụm công nghiệp Bạch Hạc
|
500.000
|
550.000
|
2
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
|
|
Khu công nghiệp Phú Hà
|
400.000
|
460.000
|
|
Cụm công nghiệp Thanh Minh
|
300.000
|
350.000
|
3
|
Huyện Lâm Thao
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải
|
300.000
|
350.000
|
|
Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao
|
300.000
|
350.000
|
|
Khu làng nghê sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi
|
300.000
|
350.000
|
4
|
Huyện Phù Ninh
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng
|
300.000
|
400.000
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia
|
300.000
|
350.000
|
|
Khu công nghiệp Phù Ninh
|
300.000
|
350.000
|
|
Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo
|
|
380.000
|
5
|
Huyện Thanh Thủy
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá
|
250.000
|
300.000
|
6
|
Huyện Tam Nông
|
|
|
|
Khu công nghiệp Trung Hà
|
400.000
|
460.000
|
|
Khu công nghiệp Tam Nông
|
250.000
|
300.000
|
7
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
|
|
Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng
|
250.000
|
290.000
|
8
|
Huyện Thanh Ba
|
|
|
|
Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba
|
250.000
|
290.000
|
|
Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành
|
250.000
|
290.000
|
9
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
|
|
Khu công nghiệp Cẩm Khê
|
300.000
|
350.000
|
|
Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao
|
300.000
|
350.000
|
10
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai
|
250.000
|
290.000
|
|
Cụm công nghiệp Thắng Sơn
|
250.000
|
290.000
|
11
|
Huyện Hạ Hòa
|
|
|
|
Khu công nghiệp Hạ Hòa
|
250.000
|
290.000
|
12
|
Huyện Yên Lập
|
|
|
|
Cụm công nghiệp Thị trấn Yên Lập
|
200.000
|
220.000
|
|
Cụm công nghiệp Lương Sơn
|
180.000
|
200.000
|
13
|
Huyện Tân Sơn
|
|
|
|
Cụm công nghiệp Tân Phú
|
200.000
|
210.000
|
5. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) tăng 23,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
DIỄN GIẢI
|
Giá đất 5 năm (2015-2019
|
Giá đất 5 năm (2020-2024)
|
I
|
SÔNG
|
|
|
1
|
Sông Bứa
|
100.000
|
124.000
|
2
|
Sông Chảy
|
147.000
|
182.000
|
3
|
Sông Đà
|
90.000
|
111.000
|
4
|
Sông Hồng
|
72.000
|
89.000
|
5
|
Sông Lô
|
180.000
|
222.000
|
II
|
NGÒI
|
|
|
1
|
Ngòi Lao
|
45.000
|
55.000
|
2
|
Ngòi Giành
|
45.000
|
55.000
|
6. Giá đất xây dựng công trình công cộng (Gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
8. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
9. Các trường hợp điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.
- Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu điều chỉnh, bổ sung thì Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án, thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.