• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 17/07/2023
HĐND TỈNH PHÚ YÊN
Số: 09/2023/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Yên, ngày 7 tháng 7 năm 2023

Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.

QUY ĐỊNH

Nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 trên địa bàn tỉnh Phú Yên

(Kèm theo Nghị quyết số      /2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023

của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, gồm:

a) Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (gọi tắt là hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp).

b) Hỗ trợ phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.

c) Tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo) trên phạm vi cả tỉnh. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và phụ nữ thuộc hộ nghèo.

Điều 2. Nguyên tắc, phương thức hỗ trợ

1. Hỗ trợ đúng đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 2 của quy định này, nội dung hỗ trợ đúng theo quy định tại điểm a mục 3 phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng thực hiện theo dự án. Nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của quy định này được thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành, cụ thể: Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Yên hoặc Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương.

3. Những đối tượng được hưởng hỗ trợ tại quy định này, nếu đang hưởng các hỗ trợ ưu đãi khác (thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia) không trùng với hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp tại quy định này thì tiếp tục hưởng các hỗ trợ đó; nếu trùng với các hỗ trợ trong quy định này nhưng với mức khác nhau thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.

Điều 3. Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp

1. Nội dung hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông nghiệp: Thực hiện theo Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Nội dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng: Thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Tập huấn, tư vấn về quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả: Thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Mức hỗ trợ, nguồn vốn, thời gian thực hiện

1. Mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông nghiệp và dự án phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.

a) Mức hỗ trợ thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dự án phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng không quá 450 triệu đồng/dự án (theo thực tế quy mô từng dự án); trong đó, mức hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) tham gia dự án theo thực tế nhưng không quá 20 triệu đồng/hộ đối với hộ nghèo;18 triệu đồng/hộ đối với hộ cận nghèo;16 triệu đồng/hộ đối với hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định).

Tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho một dự án nêu trên.

b) Mức chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo điểm a khoản 7 Điều 13 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Mức hỗ trợ tập huấn, tư vấn về quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Nguồn vốn thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí.

Ngân sách Trung ương (kinh phí sự nghiệp) phân bổ hàng năm, vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên và vốn huy động hợp pháp khác.

Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Những nội dung khác liên quan không quy định tại nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ,  Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Trường hợp văn bản được viện dẫn tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản mới thì áp dụng nội dung quy định tại văn bản mới./.

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Cao Thị Hòa An

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.