NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2024./.
QUY ĐỊNH
Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
(Kèm theo Nghị quyết số /2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024
1/01/clip_image001.gif" width="205" />của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản;
b) Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
|
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
50.000
|
|
2
|
Quặng măng-gan (mangan)
|
Tấn
|
40.000
|
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
60.000
|
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
240.000
|
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
50.000
|
|
6
|
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
|
Tấn
|
240.000
|
|
7
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)
|
Tấn
|
40.000
|
|
8
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
Tấn
|
240.000
|
|
9
|
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
|
Tấn
|
30.000
|
|
10
|
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
|
Tấn
|
45.000
|
|
11
|
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
240.000
|
|
12
|
Quặng crô-mít (cromit)
|
Tấn
|
50.000
|
|
13
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
|
2
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
2.1
|
Sỏi
|
m3
|
7.000
|
|
2.2
|
Đá
|
|
|
|
2.2.1
|
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
|
m3
|
90.000
|
|
2.2.2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
5.000
|
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
|
m3
|
3.000
|
|
4
|
Đá làm fluorit
|
m3
|
3.000
|
|
5
|
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
|
|
|
5.1
|
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
|
m3
|
60.000
|
|
5.2
|
Đá hoa trắng làm bột carbonat
|
m3
|
7.500
|
|
6
|
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
60.000
|
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
8.000
|
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.500
|
|
11
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
|
12
|
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
|
m3
|
30.000
|
|
13
|
Cao lanh
|
Tấn
|
5.800
|
|
14
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
|
15
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
|
Tấn
|
30.000
|
|
16
|
A-pa-tít (apatit)
|
Tấn
|
5.000
|
|
17
|
Séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
|
18
|
Than gồm:
|
Tấn
|
10.000
|
|
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
|
|
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
|
|
- Than nâu, than mỡ
|
|
- Than khác
|
|
19
|
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
|
Tấn
|
70.000
|
|
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
|
|
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
|
|
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
|
20
|
Cuội, sạn
|
m3
|
8.000
|
|
21
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
|
22
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
|
23
|
Talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
|
24
|
Graphit, serecit
|
Tấn
|
5.000
|
|
25
|
Phen - sờ - phát (felspat)
|
Tấn
|
4.600
|
|
26
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
|
27
|
Các khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
|