NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại
Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV
1/01/clip_image001.gif" width="194" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 22 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
Qua xem xét Tờ trình số 1448/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (gọi tắt là Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh) như sau:
1. Sửa đổi Điểm 19, Mục I, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Đơn vị tính: %
STT
|
Các khoản thu
|
Tổng số
|
Quỹ
PT
đất
|
Chia ra
Ngân sách các cấp
|
Ngân
sách
tỉnh
|
Các huyện, thành phố
|
NS
huyện, thành phố
|
NS
xã, phường,
thị trấn
|
|
I./.NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
19
|
Phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do đơn vị thuộc tỉnh quản lý
|
100
|
|
20
|
30
|
50
|
|
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý
|
100
|
|
|
50
|
50
|
2. Thay thế khoản thu thuế nhà, đất tại Điểm 1, Mục III, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh bởi khoản thu về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách không thay đổi):
Đơn vị tính: %
STT
|
Các khoản thu
|
Tổng số
|
Quỹ
PT
đất
|
Chia ra
|
Ngân sách các cấp
|
Ngân
sách
tỉnh
|
Các huyện
|
Thành phố
|
NS
huyện
|
NS
T.trấn/xã
|
NS
T.phố
|
NS
phường, xã
|
|
III./.NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (THÀNH PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
3. Sửa đổi Điểm 4, Điểm 5, Mục III, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ điều tiết khoản thu thuế đối với hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở tư nhân:
STT
|
Các khoản thu
|
Tổng
số
|
Quỹ
PT
đất
|
Chia ra
Ngân sách các cấp
|
Ngân
sách
tỉnh
|
Các huyện
|
Thành phố
|
NS
huyện
|
NS
thị trấn, xã
|
NS
T.phố
|
NS
phường, xã
|
|
III. NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN (T.PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
90
|
10
|
|
Riêng đối với hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở tư nhân:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
90
|
10
|
|
Riêng đối với hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở tư nhân:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012./.
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính