• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 15/12/2020
UBND TỈNH QUẢNG NAM
Số: 17/2020/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Nam, ngày 1 tháng 12 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dân thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dân về Thuế Tài nguyên;Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1, điều 7, Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dân về Thuế Tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT- BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 367/TTr-STC ngày 13/10/2020, Công văn số 3136/STC-GCS ngày 18/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

        Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

  1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại.

(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

  1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại.

(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)

  1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên.

(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)

  1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên.

(Chi tiết theo Phụ lục IV đính kèm)

  1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên.

(Chi tiết theo Phụ lục V đính kèm)

  1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên.

(Chi tiết theo Phụ lục VI đính kèm)

        Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuê tài nguyên (trừ các nhóm, loại tài nguyên: nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện; dầu thô, khí thiên nhiên, khí than).
  2. Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công công trình trong quá trình thi công có phát sinh sản lượng tài nguyên mà được phép quản lý khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật.
  3. Tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao bán đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

         Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương

  1. Sở Tài chính:
  1. Báo cáo Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam cho Bộ Tài chính (thay UBND tỉnh), đảm bảo đúng thời gian quy định.
  2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan căn cứ vào khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 và Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 và nội dung hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính để tham mưu UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định để áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
  1. Cục Thuế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định. Đồng thời, theo dõi biến động của giá tính thuế
    tài nguyên hoặc phát sinh loại tài nguyên mới để tổng hợp, gửi Sở Tài chính kiểm tra, tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.
  2. Cơ quan Hải quan phối hợp cung cấp Tờ khai hải quan xuất khẩu đối với loại tài nguyên xuất khẩu.
  3. Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, các đơn vị liên quan:
  1. Rà soát Danh mục Tên nhóm, loại tài nguyên, sản phẩm tài nguyên liên quan đến ngành quản lý và hiện có trên địa bàn tỉnh để đề xuất xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên.
  2. Chủ trì xác định sản phẩm là sản phẩm công nghiệp, chi phí chế biến của các sản phẩm công nghiệp sử dụng tài nguyên khai thác thuộc ngành quản

lý.

  1. UBND các huyện, thị xã, thành phố: rà soát Danh mục Tên nhóm, loại tài nguyên, sản phẩm tài nguyên hiện có trên địa bàn để đề xuất xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên.

          Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính; Trưởng BQL Khu kinh tế mở Chu Lai, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huy ện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

          Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2020 và thay thế Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Trí Thanh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.