• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/05/2017
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
Số: 33/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 5 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi một số nội dung Điều 1 Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND

ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa

kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia

xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020

_____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết s 11/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tnh về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1296/TTr-SNNPTNT ngày 05/5/2017 về việc sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Kiên chóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo s 123/BC-STP ngày 04 tháng 5 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số nội dung Điều 1 Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:

1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“2. Mục tiêu

Thực hiện Kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại III thuộc 66 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước, điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.”

2. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“3. Nhiệm vụ

Nhiệm vụ của Đề án là kiên cố hóa kênh loại III thuộc 66 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020, gồm các xã: Bình Phú, Bình Long, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Mỹ, Bình Phước, Bình Thanh Tây, Bình Thạnh, Bình Hiệp, Bình Đông, Bình Tân, Bình Thuận, Bình Chương và Bình Khương, huyện Bình Sơn; Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Hà, Tịnh Sơn, Tịnh Phong, Tịnh Thọ, Tịnh Bình, Tịnh Hiệp, Tịnh Giang và Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh; Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long, Tịnh Ấn Đông, Tịnh Hòa, Tịnh Thiện và Nghĩa Hà, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thắng, Nghĩa Mỹ và Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa; Đức Thạnh, Đức Hiệp, Đức Phong, Đức Hòa, Đức Minh, Đức Chánh, Đức Lợi, Đức Lân, Đức Thắng và Đức Phú, huyện Mộ Đức; Phổ Ninh, Phổ An, Phổ Thuận, Phổ Văn, Phổ Quang, Phổ Châu và Phổ Cường, huyện Đức Phổ; Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung và Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành; Trà Bình, huyện Trà Bồng; Sơn Hạ, huyện Sơn Hà; trong đó có ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.”

3. Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“4. Kế hoạch thực hiện

a) Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020:

Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa giai đoạn 2016 - 2020 của 66 xã là: 493,448 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên c hóa).

Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới trước/sau khi kiên cố hóa: 11.902 ha/15.542 ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 3.640 ha được tưới bằng công trình kiên c).

b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm:

Năm 2016: Đã kiên cố hóa 27,440 km;

Năm 2017: 128,081 km;

Năm 2018:117,821 km;

Năm 2019: 119,953 km;

Năm 2020: 100,153 km;

4. Điểm a, c, d Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“5. Nhu cầu kinh phí, cơ chế huy động và nguồn vốn đầu tư

a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 620.693 triệu đồng (Bằng chữ: Sáu trăm hai mươi tỷ, sáu trăm chín mươi ba triệu đồng). Trong đó:

Đã thực hiện đầu tư năm 2016: 36.353 triệu đồng.

Nhu cầu kinh phí đầu tư từ năm 2017 đến năm 2020: 584.340 triệu đồng.

c) Nguồn vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020: 584.340 triệu đồng. Trong đó:

Ngân sách Trung ương: 53.000 triệu đồng.

Ngân sách tỉnh: 286.000 triệu đồng. Trong đó: vốn phân bổ trực tiếp từ ngân sách: 126.000 triệu đồng; vốn vay tín dụng ưu đãi: 160.000 triệu đồng.

Vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 129.738 triệu đồng.

Vốn ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 115.602 triệu đồng.

d) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:

Năm 2016: Đã đầu tư 36.353 triệu đồng;

Năm 2017: 160.045 triệu đồng;

Năm 2018: 149.727 triệu đồng;

Năm 2019: 150.757 triệu đồng;

Năm 2020: 123.811 triệu đồng.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2017.

Những nội dung khác của Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh không sửa đổi tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Ngọc Căng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.