• Hiệu lực:
UBND TỈNH SÓC TRĂNG
Số: 1533/CTUBND-HC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 10 năm 2007

V/v quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng đối với khối doanh nghiệp.

 Kính gửi:   - Thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng khối doanh nghiệp;

                  - Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước;tỉnh Sóc Trăng.

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư hướng dẫn số 01/2007/TT-VPCP, ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1510/QĐHC-CTUBND, ngày 05/10/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Để triển khai tốt công tác thi đua, khen thưởng, Chủ tịch UBND tỉnh quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng đối với khối doanh nghiệp như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Đối tượng thi đua: Doanh nghiệp hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực; doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu; doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực ngân hàng, xổ số kiến thiết; doanh nghiệp hoạt động tại khu công nghiệp; doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng khen thưởng: Các đối tượng quy định tại khoản 1, mục I nêu trên có thành tích tiêu biểu xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và đạt 05 tiêu chí theo hướng dẫn tại Công văn này đều được khen thưởng theo quy định.

II. TIÊU CHÍ THI ĐUA:

Để có cơ sở chấm điểm thi đua trong khối doanh nghiệp, các doanh nghiệp tự đánh giá, xếp loại theo hướng dẫn của 05 tiêu chí như sau:

1. Tiêu chí 1: Doanh thu và thu nhập khác

a) Doanh thu và thu nhập khác tăng so với năm trước: Xếp loại A;

b) Doanh thu và thu nhập khác bằng  với năm trước: Xếp loại B;

c) Doanh thu và thu nhập khác giảm so với năm trước: Xếp loại C.

2. Tiêu chí 2: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn kinh doanh

a) Các doanh nghiệp có lãi:

- Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn kinh doanh tăng hơn so với năm trước: Xếp loại A;

- Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn kinh doanh bằng hoặc thấp hơn so với năm trước: Xếp loại B;

b) Các doanh nghiệp bị lỗ: Xếp loại C.

3. Tiêu chí 3: Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn

a) Doanh nghiệp không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn lớn hơn 1: Xếp loại A;

b) Doanh nghiệp có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ 0,5 đến 1: Xếp loại B;

c) Doanh nghiệp có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn nhỏ hơn hoặc bằng 0,5: Xếp loại C.

(Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp là khả năng thanh toán hiện thời được xác định bằng tổng giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn so với tổng số nợ ngắn hạn, bao gồm cả nợ dài hạn đã đến hạn).

4. Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành pháp luật về  lao động, giao thông và bảo vệ môi trường

a) Doanh nghiệp chưa vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành hoặc chưa bị xử phạt hành chính: Xếp loại A;

b) Doanh nghiệp đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành đến mức bị xử phạt hành chính: Xếp loại B;

c) Người quản lý, điều hành doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Xếp loại C.

5. Tiêu chí 5: Tình hình chấp hành pháp luật về thuế và bảo hiểm xã hội

a) Doanh nghiệp thực hiện tốt việc đăng ký kê khai, nộp tiền đúng hạn và thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ: Xếp loại A;

b) Doanh nghiệp thực hiện tốt việc đăng ký kê khai, nhưng nộp tiền trễ hạn và chưa thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ: Xếp loại B;

c) Doanh nghiệp chưa thực hiện tốt việc đăng ký kê khai, chưa nộp tiền và chưa thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ: Xếp loại C.

III. XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP:

Theo 05 tiêu chí nêu trên, các doanh nghiệp được xếp loại như sau:

1. Doanh nghiệp xếp loại A: Là doanh nghiệp không có tiêu chí nào xếp loại C, trong đó tiêu chí 2, tiêu chí 4 và tiêu chí 5 phải được xếp loại A.

2. Doanh nghiệp xếp loại B: Là doanh nghiệp không có tiêu chí nào xếp loại C, trong các tiêu chí: 2, 4 và 5 phải có một tiêu chí xếp loại B.

3. Doanh nghiệp xếp loại C: Là số doanh nghiệp còn lại không đủ tiêu chí, điều kiện để xếp loại B.

Đối với các công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, doanh nghiệp công ích, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên,..v..v... là đối tượng áp dụng theo mục I, Thông tư số 42/2004/TT-BTC, ngày 20/5/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước; khi xem xét đánh giá, xếp loại doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chí hướng dẫn tại Thông tư này.

IV. KHEN THƯỞNG:

Căn cứ vào kết quả xếp loại các doanh nghiệp để xét khen thưởng cho các đối tượng như sau:

1. Khen thưởng tập thể:

- Đối với doanh nghiệp xếp loại A: Hội đồng Thi đua, Khen thưởng khối doanh nghiệp tỉnh xem xét, bình chọn từ 20% - 30% trong số các doanh nghiệp xếp loại A và đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh, kèm theo Cúp "Doanh nghiệp xuất sắc"; các doanh nghiệp loại A còn lại được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Đối với doanh nghiệp xếp loại B: Hội đồng Thi đua, Khen thưởng khối doanh nghiệp tỉnh xem xét, có ý kiến bằng văn bản để cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận Doanh nghiệp tiên tiến.

2. Khen thưởng cá nhân: ( chủ yếu là lãnh đạo doanh nghiệp)

- Đối với doanh nghiệp xếp loại A: Được công nhận Chiến sĩ thi đua cơ sở cho cá nhân là thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác theo đề nghị của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của doanh nghiệp.

- Đối với doanh nghiệp xếp loại B: Được công nhận Lao động tiên tiến cho cá nhân là thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác theo đề nghị của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của doanh nghiệp.

- Đối với các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhiều năm liên tục: Được UBND tỉnh xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ.

V. QUY TRÌNH XÉT KHEN THƯỞNG:

1. Việc đề nghị khen thưởng do các doanh nghiệp lập hồ sơ theo mẫu hướng dẫn kèm theo Công văn này và gởi về Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh.

2. Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng khối doanh nghiệp tỉnh.

3. Hội đồng Thi đua, Khen thưởng khối doanh nghiệp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng doanh nghiệp, bình chọn doanh nghiệp và lập biên bản họp Hội đồng; đồng thời lập thủ tục hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng.

VI. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG:

Các doanh nghiệp gởi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh trước ngày 15 tháng 02 hàng năm. Hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Giám đốc doanh nghiệp;

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của doanh nghiệp;

- Bản tự đánh giá kết quả hoạt động và tự chấm điểm của doanh nghiệp (theo 5 tiêu chí nêu tại mục II, Công văn này, có nêu số liệu cụ thể).

Ngoài các văn bản trên, doanh nghiệp có thể gởi kèm văn bản thuyết minh cụ thể về kết quả hoạt động của doanh nghiệp; nếu doanh nghiệp được đề nghị khen thưởng bậc cao của Nhà nước thì gởi kèm báo cáo thành tích theo hướng dẫn của Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh.

VII. TỔ CHỨC HỌP MẶT DOANH NGHIỆP VÀ TUYÊN DƯƠNG KHEN THƯỞNG:

Hàng năm, UBND tỉnh tổ chức họp mặt doanh nghiệp vào dịp Tết Nguyên đán và tổ chức tuyên dương khen thưởng cho các doanh nghiệp đạt thành tích tiêu biểu xuất sắc nhân kỷ niệm ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng khối doanh nghiệp, Trưởng Ban Thi đua, Khen thưởng và Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước, tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và nội dung Công văn này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các doanh nghiệp phản ánh về Hội đồng Thi đua, Khen thưởng khối doanh nghiệp tỉnh (thông qua Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh) để nghiên cứu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Mẫu số 1

 

    (Tên đơn vị                               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị khen thưởng)                                      Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                                                                                      --------------------------

    Số : .... /TT-                                     Sóc Trăng, ngày...........  tháng .........  năm 200...

V/v đề nghị hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.

 

Kính gửii : Chủ tịch UBND.…

 

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư hướng dẫn số 01/2007/TT-VPCP, ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ;

Căn cứ Công văn số......../CTUBND-HC, ngày...../10/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với khối doanh nghiệp;

 

Ngày ..... tháng ...... năm 200..., Hội đồng Thi đua, Khen thưởng (tên đơn vị) tổ chức cuộc họp để xem xét, đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong ........ (ghi số năm tương ứng với hình thức khen thưởng).

 

Kính trình Chủ tịch UBND......… xem xét, quyết định khen thưởng và tặng danh hiệu thi đua cho các tập thể, cá nhân sau đây:

1.................... (hình thức khen thưởng và tên đơn vị đề nghị khen thưởng)

2. ...................

3. ...................

(Đính kèm hồ sơ đề nghị khen thưởng).

                                                                                               THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

                                                                                                (ký tên, đóng dấu)

 

* Lưu ý : - Không viết tắt tên tập thể, cá nhân, chức danh, chức vụ, tên cơ quan.

                - Mỗi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua có tờ trình riêng và  

                   sắp xếp theo thứ tự tập thể trước, cá nhân sau.

                - Nếu số lượng đề nghị khen thưởng nhiều thì lập danh sách gởi kèm

                    theo văn bản.

 

Mẫu số 2

 

(Tên đơn vị                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị khen thưởng)                                       Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                                                                                          –––––––––––––––––––

    Số : .... /BB-                                  Sóc Trăng, ngày...........  tháng ...........  năm 200...

 

BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (tên đơn vị)

V/v xét khen thưởng .............................

 

 

Ngày ...... tháng ...... năm 200..., Hội đồng Thi đua, Khen thưởng (tên đơn vị) đã tổ chức cuộc họp với sự chủ trì của ............. (họ và tên, chức danh người chủ trì)

Thành phần dự họp :

1. ......................................................(họ và tên, chức danh)

2. .......................................................

3. .......................................................

Nội dung cuộc họp:

..........................................................

..........................................................

Kết luận :

..........................................................

..........................................................

Sau khi xem xét, đánh giá thành tích và cân đối chung trong đơn vị, Hội đồng Thi đua, Khen thưởng doanh nghiệp (tên đơn vị) nhất trí đề nghị ................. xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân với các hình thức khen thưởng như sau :

1. ........................(hình thức khen thưởng và tên đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng)

2. ........................

3. .........................

Biên bản này làm cơ sở để lập thành tờ trình cấp trên xét khen thưởng./.

          THƯ KÝ                                                                      CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

    (Ký tên, ghi họ và tên)                                                 (ký tên, ghi họ tên, chức danh)

 

Lưu ý : - Không được viết tắt tên tập thể, cá nhân, chức danh, chức vụ, tên cơ quan.

             - Trong văn bản, cần sắp xếp theo trình tự: mức khen thưởng cao trước,

                thấp sau và tập thể trước, cá nhân sau.

 

Mẫu số 3

 

    (Tên đơn vị                               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

đề nghị khen thưởng)                                     Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                                                                                  ––––––––––––––––––––––––

Sóc Trăng, ngày...........  tháng .......... năm 200...

                                 

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ KHEN THƯỞNG NĂM 200...

(Kèm theo Tờ trình số..../TT..., ngày.. ../..../200... của........)

 

I. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ:

1. Tên dơn vị:..............................................

2. Giấy đăng ký (hoặc Giấy phép) hoạt động số:... , do........ cấp ngày...../..../200...

3. Địa chỉ: ........(địa bàn, số điện thoại, số fax).

4. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: ...................

5. Khái quát tình hình hoạt động năm 200...

a) Thuận lợi :.........................

b) Khó khăn :.........................

(Nêu khái quát các mặt thuận lợi và khó khăn chủ yếu có tác động trực tiếp đến hoạt động của đơn vị như: cơ sở vật chất, máy móc, công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nhân lực, thị trường, cơ chế chính sách..v..v...).

6. Giới thiệu khác (nếu cần thiết).

II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI:

Thực hiện theo 05 tiêu chí đánh giá, xét khen thưởng.

                                                                 

                                                                                              THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Duy Tân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.