Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

V/v: Phê duyệt điu chnh quy hoạch chi tiết khu thương mại đô thị cửa khu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh

_____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân;

- Căn cứ Nghị định số: 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ, về việc ban hành điều lệ quản lý quy hoạch.đô thị;

- Căn cứ Công văn 514/CP-CN ngày 20/5/2002 của Chính phủ về việc lập quy hoạch chung đô thị mới Mộc Bài và điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu thương mại đô thị Cửa khẩu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh;

- Căn cứ văn bản số 1391/BXD-KTQH ngày 06/9/2002 của.Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận Điều chỉnh quv hoạch chi tiết khu thương mại Đô thị cửa khẩu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh;

- Xét Tờ trình số 117/TT-BQL ngày 09/9/2002 của Ông Trưởng ban Quản lý khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài;

- Xét Tờ trình số 54/TT-SXD ngày 09/9/2002 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu thương mại đô thị Cửa khẩu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu thương mại Đô thị cửa khẩu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh với những nội dung chủ yếu như sau:

VỊ TRÍ PHẠM VI VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG:

1. Giới hạn khu đất:

- Phía Bắc giáp kênh Đìa Xù - qua kênh là thị trấn Bến Cầu.

- Phía Nam giáp khu du lịch sinh thái và rừng phòng hộ.

-  Phía Tây giáp biên giới Cam Pu Chia, cửa khẩu Mộc Bài

- Phía Đông cách biên giới khoảng hơn 4 km (tiếp cận khu dân cư xã An Thạnh huyện Bến Cầu).

- Quy mô khu thương mại và Đô thị cửa khẩu Mộc Bài là 986 ha

2 - Về tính chất:

Là khu thương mại và đô thị cửa khẩu bố trí các công trình quản lý hành chính cửa khẩu, .dịch vụ, thương mại, công nghiệp, kho tàng, du lịch, nghỉ ngơi giải trí, văn phòng, khu dân cư và là một đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh, vùng và quốc tế.

3. Về quy hoạch sử dụng đất .

3.1. Cơ cấu sử dụng đất:

Stt

Mục đích sử dụng

Diện tích(ha)

Tỉ lệ %

I

 

Khu dận dụng

286.

29

-Các khu ở

190

 

- Đất phục vụ:

57

 

- Giao thông khu vực

39

 

II

Khu dịch vụ

152

15,4

- Các công trình

67

 

- Câv xanh

55

 

- Đường, quảng trường

30

 

III

Các cụm công nghiệp

405

41,1

- Các xí nghiệp, kho tàng

282

 

- Công trình dịch vụ.

11

 

- Cây xanh.

50

 

- Đầu mối kỹ thuật.

6,28

 

- Giao-thông.

55,8

 

IV

Cây xanh cách ly, hành lang và đẩu mối kỹ thuật

78,2

7,9

V

Đất giao thông đối ngoại (QL.22, ĐT 786)

64.8

6,6

 

Tổng cộng

986

100

3.2. Phân khu chức năng

a) Khu dân dung 286 ha trong đó : đất khu ở có diện tích 190 ha bao gồm 3 khu ở: khu 1- theo quy hoạch trước có diện tích 110 ha với số dân khoảng 20.000 người được bố trí phía Bắc và Nam quốc lộ 22A; khu 2- có diện tích 40 ha với số dân khoảng 10.000 dân được bố trí nằm hai bên trục ĐT.786; khu 3 - nhà ở công nhân có diện tích 40 ha với 10.000 người được bố trí tiếp theo quy hoạch cũ về phía Đông .

b) Đất dịch vụ có diện tích 152 ha bao gồm :

- Khu dịch vụ cửa khẩu có diện tích 52 ha gồm chợ đường biên 12 ha; kho ngoại quan 11 ha, khu dịch vụ thương mại quốc tế 24,5 ha. Cụm quản lý hành chính và dịch vụ cửa khẩu 4,5 ha.

- Khu dịch vụ tổng hợp có diện tích 100 ha dược chia thành 4 cụm: 3 cụm phía Bắc và Tây Bắc là các khu dịch vụ tổng: hợp; Cụm góc Đông Nam dành bố trí dịch vụ vui chơi, giải trí ...

c) Các cum công nghiệp và kho tàng có diên tích 405 ha được chia thành 3 cụm :

- Cụm công nghiệp 1 có quy mô 205 ha bố trí ở góc Đông Bắc .

- Cụm công nghiệp 2 có quy mô 95 ha, bố trí góc Tây Nam

- Cụm công nghiệp 3 có quy mô 105 ha, bố trí góc Tây Bắc

d) Khu cây xanh cách ly và đầu mối kỹ thuật : có diện tích 78,2 ha được bố trí ở hành lang cách ly khu công nghiệp và khu dân cư có chiều rộng từ 100-200m, cách ly tuyến đường điện cao thế, trạm điện, nhà máy cấp nước và đường dây đường ống mới.

e) Đất giao thông đối ngoại có diện tích 64,8 ha gồm đất giao thông, quốc lộ 22A, đường tỉnh 786.

4. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Thống nhất với các chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nêu trong đồ án Quy hoạch chi tiết như; giao-thông, san nền, cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thông tin liên lạc v.v....

4.1. Giao thông

+ QL22A (đường xuyên Á); Lộ giới tiêu chuẩn Châu Á 70m. Các đường song hành cho từng khu chức năng theo quy hoạch chi tiết (4km),

+ TL786 : Từ kênh Đìa Xù tới ngã tư Hữu Nghị lộ giới 40m, đường đôi. Từ ngã tư Hữu Nghị xuống hết khu trung tâm thương mại lộ giới 36m .

- Xây dựng nút giao thông khác cốt giữa đường xuyên Á với TL786. Tại chỗ giao cắt giữa các đường chính xây dựng nút giao thông cùng cốt dạng đảo tròn bán kính R>30m.

• Đường chính đô thị: lộ giới đường đơn 30m, 31m đường đôi 40m. Đường chính khu vực lộ giới 20,5m. Đường nội bộ lộ giới 12m-17,5m.

4.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng :

+ Cao độ thiết kế khu.dân cư H = 2,20 m; khu Công nghiệp H = 2,40 m .

Đắp nền với cao độ đắp trung bình 1,50 m. Đào hồ và mương hở tại khu cây xanh.

+ Hệ thống thoát nước mưa tách riêng với nước bẩn .

4.3. Quy hoạch cấp nước :

- Tổng nhu cầu dùng nước : Q = 33.000 m3/ngày.

- Nguồn nước : Dùng nước mặt kênh. Đông. Nước ngầm chỉ dùng cho giai đoạn đầu

- Xây dựng công trình đầu mối gồm: Tuyến kênh dẫn nước thô từ kênh Đông về Nhà máy nước.

4.4. Quy hoạck hệ thống thoát-nước bẩn:

- Tổng lưu lượng nước thải: 21.700m3/ngàỵ. (80% nước cấp )

- Bố trí 3 trạm xử lý nước thải riêng cho 3 khu công nghiệp. 2 trạm xử lý nước thải riêng cho khu dân cư:

4.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Tổng điện năng yêu cầu : 375,60 triệu kwh/năm.

- Tổng công suất điện yêu cầu : 97 156 kw

- Nguồn ; giai đoạn đầu là tuyến trung thế 22KV từ trạm 110KV Trảng Bàng đến. Xây dựng một trạm biến áp (TBA trung gian 110/22KV, nhận nguồn điện từ trạm biến áp khu Công nghiệp Tràm Vàng đến. Trạm đặt cạnh nhà máy nước.

4.6: Thông tin liên lạc :

- Nguồn : kéo từ tổng đài thị trấn Gò Dầu .

- Xây dựng 1 tổng đài dung lượng 24.000 số ; tuyến cáp quang ngầm dài khoảng 10km từ Gò Dầu.7 trạm truyền dẫn cáp quang; Tuyến cáp đồng nội bộ chôn ngầm.

Điều 2.

1. Giao cho Giám đốc Sở Xâv dựng kết hợp Trưởng ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Chủ tịch UBND huyện Bến Cầu tổ chức công bố, triển lãm, giớỉ thiệu đồ án quy hoạch và tiếp tục triển khai các bước tiếp theo về: quy hoạch chi tiết, quỵ hoạch xây dựng từng khu vực cụ thể.

2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Trưởng ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Chủ tịch UBND huyện Bến Cầu, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Điện lực, Giám đốc Bưu điện tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và các ngành liên quan triển khai từng bước thực hiện xây dựng theo quy hoạch.

Điều 3: Quyết định này thay thế Quyết định số 1964/1999/QĐ-UB ngày 02/12/1999 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc Phê duyệt qui hoạch chi tiết đến năm 2005 khu Thương mại và Đô thị cửa khẩu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4: Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Các Sở : Xây dựng, „ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Giao thông Vận tải, Địa chính, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Chủ tịch UBND huyện Bến ầu, và các Sở, ban ngành có liên quan chịu mách nhiệm thi hành quyết định này.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Châu