NGHỊ QUYẾT
Về việc phê duyệt mức thu phí hoàn vốn Dự án cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy theo hình thức Hợp đồng Xây dựng- Kinh doanh- Chuyển giao (BOT)
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV về việc phê duyệt Dự án cải tạo nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê và đoạn từ đường vào Trung tâm điện lực Thái Bình đến thị trấn Diêm Điền theo hình thức Hợp đồng Xây dựng- Kinh doanh- Chuyển giao (BOT) kết hợp hình thức Hợp đồng Xây dựng- Chuyển giao (BT);
Sau khi xem xét Tờ trình số 286/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu phí Dự án cải tạo nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê và đoạn từ đường vào Trung tâm Điện lực Thái Bình đến thị trấn Diêm Điền theo hình thức Hợp đồng Xây dựng- Kinh doanh- Chuyển giao (BOT); Báo cáo thẩm tra số 169/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt mức thu phí hoàn vốn Dự án cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức BOT, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí:
STT
|
Phương tiện chịu phí
|
Mệnh giá
(1000 đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
30
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
45
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
65
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 feet
|
140
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 feet
|
200
|
Mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; Nhà đầu tư chỉ được phép thu phí khi Dự án hoàn thành toàn bộ công trình, nghiệm thu đưa vào sử dụng và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Căn cứ tình hình thực tế, chỉ số giá cả và khung phí ban hành theo quy định của Bộ Tài chính, Nhà đầu tư đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức phí cho phù hợp.
3. Thời điểm thực hiện thu phí: Sau khi công trình hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.