QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng,
hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ vào Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
1.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
1.1.1. Thuốc trừ sâu: 177 hoạt chất với 555 tên thương phẩm
1.1.2. Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: 145 hoạt chất với 419 tên thương phẩm
1.1.3. Thuốc trừ cỏ: 104 hoạt chất với 311 tên thương phẩm
1.1.4. Thuốc trừ chuột: 13 hoạt chất với 20 tên thương phẩm
1.1.5. Thuốc điều hoà sinh trưởng cây trồng: 25 hoạt chất với 54 tên thương phẩm
1.1.6. Chất dẫn dụ côn trùng: 3 hoạt chất với 4 tên thương phẩm
1.1.7. Thuốc trừ ốc sên: 3 hoạt chất với 17 tên thương phẩm
1.1.8. Chất hỗ trợ (chất trải): 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm
1.2. Thuốc trừ mối: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm
1.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm
1.4. Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
2.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
2.1.1. Thuốc trừ sâu: 6 hoạt chất với 10 tên thương phẩm
2.1.2. Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm
2.1.3. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 3 tên thương phẩm
2.2. Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm
2.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm
2.4. Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm
3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử sụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
3.1. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất
3.2. Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: 6 hoạt chất
3.3. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất
3.4. Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất
Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Thông tư 62/2001/TT-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Quyết định số 145/2002/QĐ-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành Quy định về thủ tục đăng ký; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói; xuất khẩu, nhập khẩu; buôn bán; bảo quản, vận chuyển; sử dụng; tiêu huỷ; nhãn thuốc; bao bì, đóng gói; hội thảo quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.