QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí;
quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2019/NQ-HDND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020.
Điều 2. Quy định danh sách các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh phân theo khu vực để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà năm học 2019 - 2020 tương ứng với quy định về mức thu học phí theo từng khu vực được quy định tại Điều 1của Nghị quyết số 11 /2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 như sau:
STT
|
Khu vực thành thị
|
Khu vực nông thôn
|
Khu vực miền núi
|
1
|
27 phường thuộc Thành phố Huế
|
06 thị trấn
|
02 thị trấn
|
|
1.Phường Phú Thuận
2. Phường Phú Bình
3. Phường Tây Lộc
4. Phường Thuận Lộc
5. Phường Phú Hiệp
6. Phường Phú Hậu
7. Phường Thuận Hoà
8. Phường Thuận Thành
9. Phường Phú Hoà
10. Phường Phú Cát
11. Phường Kim Long
12. Phường Vĩ Dạ
13. Phường Phường Đúc
14. Phường Vinh Ninh
15. Phường Phú Hội
16. Phường Phú Nhuận
17. Phường Xuân Phú
18. phường Trường An
19. Phường Phước Vinh
20. Phường An Cựu
21. Phường An Hòa
22. Phường Hương Sơ
23. Phường An Đông
24. Phường An Tây
25. Phường Thủy Biều
26. Phường Hương Long
27. Phường Thủy Xuân
|
1.Thị trấn Phong Điền
2.Thị trấn Sịa
3.Thị trấn Thuận An
4.Thị trấn Phú Lộc
5.Thị trấn Lăng Cô
6.Thị trấn Phú Đa
|
1.Thị Trấn Khe Tre
2.Thị trấn A Lưới
|
2
|
12 phường thuộc TX Hương Thủy, Hương Trà
|
73 xã
|
32 xã
|
|
1.Phường Phú Bài
2.Phường Thủy Dương
3. Phường Thủy Phương
4.Phường Thủy Châu
5.Phường Thủy Lương
6.Phường Tứ Hạ
7.Phường Hương Vân
8.Phường Hương Văn
9.Phường Hương Hồ
10.Phường Hương Xuân
11.Phường Hương Chữ
12.Phường Hương An
|
Huyện Phong Điền
1.Xã Phong Hoà
2.Xã Phong Thu
3.Xã Phong Hiền
4.Xã Phong Mỹ
5.Xã Phong An
6.Xã Phong Xuân
7.Xã Phong Sơn
8.Xã Điền Môn
9.Xã Điền Lộc
10.Xã Phong Bình
11.Xã Điền Hoà
12.Xã Phong Hải
13.Xã Phong Chương
14.Xã Điền Hương
15.Xã Điền Hải
Huyện Quảng Điền
16.Xã Quảng Vinh
17.Xã Quảng Thành
18.Xã Quảng Thọ
19.Xã Quảng Phú
20.Xã Quảng Phước
21.Xã Quảng An
22.Xã Quảng Thái
23.Xã Quảng Ngạn
24.Xã Quảng Lợi
25.Xã Quảng Công
Thị Xã Hương Trà
26.Xã Hương Bình
27.Xã Hương Toàn
28. Xã Hương Vinh
29. Xã Hương Thọ
30.Xã Bình Điền
31.Xã Hải Dương
32.Xã Hương Phong
33.Xã Hồng Tiến
34.Xã Bình Thành
Thị xã Hương Thủy
35.Xã Thủy Vân
36.Xã Thủy Thanh
37.Xã Thủy Bằng
38.Xã Thủy Tân
39.Xã Thủy Phù
Huyện Phú Vang
40.Xã Phú Dương
41.Xã Phú Mậu
42.Xã Phú Thượng
43.Xã Phú Hồ
44.Xã Phú Lương
45.Xã Phú Thuận
46.Xã Phú An
47.Xã Phú Hải
48.Xã Phú Mỹ
49.Xã Vinh Thanh
50.Xã Vinh An
51.Xã Phú Xuân
52.Xã Phú Diên
53.Xã Phú Thanh
54.Xã Vinh Xuân
55.Xã Vinh Phú
56.Xã Vinh Thái
57.Xã Vinh Hà
Huyện Phú Lộc
58.Xã Lộc Bồn
59.Xã Lộc Sơn
60.Xã Lộc Thủy
61.Xã Lộc Tiến
62.Xã Lộc Hòa
63.Xã Xuân Lộc
64.Xã Vinh Hưng
65.Xã Lộc An
66.Xã Lộc Điền
67.Xã Lộc Trì
68.Xã Vinh Mỹ
69.Xã Vinh Hải
70.Xã Vinh Giang
71.Xã Vinh Hiền
72.Xã Lộc Vĩnh
73.Xã Lộc Bình
|
Huyện Nam Đông
1.Xã Hương Phú
2.Xã Hương Sơn
3.Xã Hương Lộc
4.Xã Thượng Quảng
5.Xã Hương Hòa
6.Xã Hương Giạng
7.Xã Thượng Lộ
8.Xã Thượng Nhật
9.Xã Hương Hữu
10.Xã Thượng Long
Thị xã Hương Thủy
11.Xã Phú Sơn
12.Xã Dương Hòa
Huyện A Lưới
13.Xã Hồng Vân
14.Xã Hồng Trung
15.Xã Hương Nguyên
16.Xã Hồng Bắc
17.Xã Hồng Hạ
18.Xã Hương phong
19.Xã Nhâm
20.Xã Hồng Thượng
21.Xã Hồng Thái
22.Xã A Roàng
23.Xã Đông Sơn
24.Xã A Đớt
25.Xã Hồng Thủy
26.Xã Hương Lâm
27.Xã Hồng Kim
28.Xã Bắc Sơn
29.Xã A Ngo
30.Xã Sơn Thủy
31.Xã Phú Vinh
32.Xã Hồng Quảng
|
Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí
1. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng hóa đơn thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, thay thế Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.